Phân biệt các từ chỉ du lịch (trip, journey, travel...)

1/ Trip là từ phổ biến, chỉ một chuyến đi bất kỳ nào đó, thường ở lại một vài ngày, có thể là một chuyến công vụ hoặc đi chơi. Trip thường được dùng khi nói đến nhiều cuộc hành trình đơn lẻ (more than one single journey). Chúng ta có các từ day trips (các chuyến đi trong ngày), business trips (các chuyến đi công tác), round trips (các chuyến thăm quan một vòng nhiều nơi). Với trip ta dùng cấu trúc “”go on trips””:

Ví dụ:

- We took a five-day trip to the Amazon. (Chúng tôi làm một chuyến đi 5 ngày tới Amazon.)

- I went on business trips to Switzerland and Germany last month.Tôi đi công tác tới Thụy Sĩ và Đức tháng trước.)

 

doc 6 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 996Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân biệt các từ chỉ du lịch (trip, journey, travel...)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN BIỆT CÁC TỪ CHỦ DU LỊCH
(TRIP, JOURNEY, TRAVEL...)
1/  Trip là từ phổ biến, chỉ một chuyến đi bất kỳ nào đó, thường ở lại một vài ngày, có thể là một chuyến công vụ hoặc đi chơi. Trip thường được dùng khi nói đến nhiều cuộc hành trình đơn lẻ (more than one single journey). Chúng ta có các từ day trips (các chuyến đi trong ngày), business trips (các chuyến đi công tác), round trips (các chuyến thăm quan một vòng nhiều nơi). Với trip ta dùng cấu trúc “”go on trips””:
Ví dụ:
- We took a five-day trip to the Amazon. (Chúng tôi làm một chuyến đi 5 ngày tới Amazon.)
- I went on business trips to Switzerland and Germany last month.Tôi đi công tác tới Thụy Sĩ và Đức tháng trước.)
**Chú ý sử dụng "take" & "go on" cho danh từ "trip"
**Note
- A round-trip ticket = vé khứ hồi
- A one-way ticket = vé 1 chiều (ko có quay lại.)
• I went on a day trip to France. We left at 6.30 in the morning and returned before midnight the same day. (Tôi đã đi một chuyến du lich thăm Pháp trong một ngày. Chúng tôi khởi hành lúc 6 giờ 30 sáng và trở về trước nửa đêm ngày hôm đó.)
• The round-trip ticket enabled me to visit all the major tourist destinations in India. (Vé du lịch một vòng cho phép tôi thăm tất cả những điểm đến chính ở Ấn Độ).
•Where’s Laurie? – He wont’ be in this week. He’s gone on a business trip to Malaysia. (Laurie đâu? – Trong tuần này anh ấy không có đây đâu. Anh ấy đã đi công tác Malaysia).
2/ Journey được dùng để chỉ một chuyến du lịch đơn lẻ (one single piece of travel). Bạn dùng từ journey khi muốn nói đến việc đi từ một nơi này đến một nơi khác. Thường là một chuyến đi xa & lâu ngày
*Journey có thể ám chỉ chuyến đi kinh doanh, làm việc hay du lịch => Trip và Journey có nghĩa khá là tương đương nhau.
*Journey cũng dùng để nói một quãng đường mà ta hay đi lại thường xuyên (ex: How long is your journery to work ? )
• The journey from London to Newcastle by train can now be completed in under three hours. (Hành trình bằng tàu hỏa từ London đến Newcastle giờ đây có thể chỉ mất chưa đến 3 giờ).
Ta có thể sử dụng động từ “”take”” hoặc “”last”” với danh từ journey:
• How long did your journey take? – Oh, it lasted forever. We stopped at every small station. (Chuyến đi của anh mất bao lâu? – ồ, nó kéo dài vô tận. Đến ga nào chúng tôi cũng nghỉ chân).
Ta cũng đôi khi dùng journey như một động từ để thay thế cho “”travel”” nhưng từ này mang sắc thái trang trọng, thơ ca hơn một chút.
• We journeyed/ travelled between the pyramids in Mexico on horseback. (Chúng tôi đi thăm các kim từ tháp ở Mexico trên lưng ngựa).
-The journey takes 3 hours by plane or 28 hours by bus. (Chuyến đi mất hết 3 giờ máy bay và 28 giờ xe buýt.)
** Chúng ta cũng có thể dùng "journey" như là một ẩn dụ cho "quá trình" trong đời sống.
Ex: He has overcome a lot of problems on his spiritual journey. (Anh ấy đã vượt qua rất nhiều vấn đề trong chặng đường tinh thần của mình.)
3. Travel/ travelling (danh từ)
Travel là một từ chung chung chỉ sự dịch chuyển từ nơi này đến nơi khác: du lịch, du hành. Chúng ta có thể nói đến travel với nghĩa là việc thăm thú đi đây đó:
Ex: 
-Travel in that region of this country is dangerous.(Du lịch tại khu vực đó của nước này rất nguy hiểm.)
-His travels abroad provided lots of background material for the novels he wrote.(Những chuyến đi nước ngoài đã cung cấp tư liệu nền cho những tiểu thuyết của ông)
*Travelling cũng là một từ chung chung chỉ hoạt động đi lại thăm thú:
-Travelling by boat between the islands is less tiring than travelling by road. (Đi thăm các hòn đảo bằng thuyền đỡ mệt hơn là đi bằng đường bộ).
- I don’t do as much travelling as I used to now that I’m tired. (Giờ tôi mệt rồi tôi không hay đi đây đó như xưa nữa).
*Travel thường hay xuất hiện trong danh từ ghép. Hãy quan sát những câu sau:
Make sure you keep all your travel documents safely. You can obtain travel tickets from the travel agents in the High Street if you don’t want to order them over the Internet. Some of you may suffer from travel sickness. Air travel may well give you a bumpy ride. If you don’t have a credit or debit card, make sure you take plenty of traveller’s cheques with you.
(Phải chắc chắn rằng bạn giữ gìn giấy tờ du lich cẩn thận. Bạn có thể lấy vé du lịch tại đại lí du lịch trên đường High Street nếu bạn không muốn đặt qua Internet. Một số người có thể bị mệt do đi lại. Du lịch hàng không có gây khó chịu. Nếu bạn không có thẻ tín dụng hoặc phiếu ghi nợ, thì nên nhớ mang theo thật nhiều séc du lịch).
*Ta cũng thường sử dụng travel như một động từ:
I love to travel during the summer holidays. This year I plan to travel all around the Iberian Peninsula.(Tôi thích đi du lịch suốt các kì nghỉ hè. Năm nay tôi dự định đi vòng quanh bán đảo Iberian)
Ex: He travels frequently for work.(Anh ta thường xuyên đi công tác.)
4. Expedition (danh từ)
Expedition là một chuyến đi nhiều nơi như trip nhưng được tổ chức, sắp xếp để thăm dò môi trường vì mục đích khoa học. Ta cũng nói “”go on expeditions””
-Numerous expeditions to the Antarctic have ended in disaster. (Vô số cuộc thám hiểm đến Nam Cực đã kết thúc trong thảm họa).
5. Safari (danh từ)
Safari là một chuyến đi nhiều nơi giống như trip hoặc expedition nhưng mục đích là quan sát động vật hoang dã về tập quán tự nhiên của chúng, thông thường là ở Châu Phi. Ta có thể nói go on safari để đến các safari parks (công viên hoang dã) khi đó bạn thường phải mặc một loại quần áo bằng cotton nhẹ gọi là safari suit:
-His one ambition in life was to go on safari to Kenya to photograph lions and tigers.(Một ước muốn trong đời của ông là đi thám hiểm Kenya để chụp ảnh sư tử và hổ).
6. Cruise (danh từ và động từ)
Cruise là một kì nghỉ (holiday) du lịch bằng tàu thủy hoặc thuyền (travel on ship or boat) đi thăm nhiều nơi khác nhau theo lịch trình. Khi nói ai đó cruise, thì những gì họ làm là như sau:
-They cruised all around the Mediterranean for eight weeks last summer and stopped off at a number of uninhabited islands. (Mùa hè vừa rồi, họ đi du lịch đường thủy quanh Địa Trung Hải trong tám tuần và dừng chân lại nhiều đảo không có bóng người.)
• My parents have seen nothing of the world so are saving up to go on a world cruise when they retire. (Bố mẹ tôi chưa thăm thú nhiều nên đang tích kiệm tiền để đi du lịch đường thủy vòng quanh thế giới khi nghỉ hưu).
7. Voyage (danh từ)
Voyage là một chuyến hành trình dài (a long journey) bằng tàu, nhưng không nhất thiết là để nghỉ ngơi. Ngày nay mọi người không hay đi những chuyến đi kiểu này, nhưng trong lịch sử, những chuyến đi thế này đóng vai trò rất quan trọng:
-His second voyage (1493 – 96) led to the discovery of several Caribbean islands. On his third voyage (1498 – 50) he discovered the South Amerian mainland. (Christopher Columbus, the great explorer).
Chú ý:
Phân biệt cách dùng journey, trip, voyage, travel, travels
–    We’re taking a weekend trip to Moscow.Chúng tôi sẽ có một chuyến đi cuối tuần tới Matxcơva.
(Không dùng *journey* *vovage* *travel*)
(a trip là nhất thời, một sự ngắt quãng tình trạng ở một nơi thường lệ)
–    I’m just back from a business trip.
Tôi vừa mới đi công tác về.
(business kết hợp với trip: một chuyến đi công tác; a business trip nhất thời, nhưng không cần thiết là ngắn).
–    It’s a really long journey travelling by car from coast to coast across the USA.Chuyến đi du lịch bắng ô tô từ bờ biển này tới bờ biển kia qua nước Mỹ quả thật là dài.
(Không dùng *voyage* *travel*. *a trip* có thể dùng được)
(a journey nói đến hành động đi đây đi đó, đặc biệt khoảng cách dài trên đất liền; nó không bao hàm sự chuyển đến một điểm kết thúc)
–    I can remember the time when the voyage/journey/trip from England to Australia took over six weeks.Tôi có thể nhớ lúc mà chuyến đi từ Anh sang Úc mất đến hơn sáu tuần.
(Không dùng *travels*)
(chúng ta dùng voyage cho những chuyến đi bằng đường biển)
–    I always preper to travel by air if I can.Nếu được tôi luôn thích đi du lịch bằng máy bay hơn.
(travel được dùng chủ yếu như một động từ, không phải danh từ)
–    We’re specialists in student travel.Chúng tôi là những chuyên gia về du lịch sinh viên.
(travel dùng như một danh từ trừu tượng không đếm được)
–    I suppose you’ll be writing about your travels when you return home.
Tôi cho rằng bạn sẽ viết về những chuyến đi của bạn khi trở về nhà.
(travels la một tập hợp chung các chuyến đi không cụ thể, đôi khi mang nghĩa văn học
*** Một số lỗi thường gặp:
- How was your travel? (SAI) => How was your trip.
- I'm planning a travel to the U.S next year. (SAI)
=> I'm planning to travel to the U.S next year.
=> I'm planning a trip to the U.S next year.
Sưu tầm

Tài liệu đính kèm:

  • docPhan_biet_cac_tu_chi_du_lich_trong_tieng_Anh.doc