Phân biệt cách dùng As if và As though

As if, as though (như thể, dường như) đứng trước một mệnh đề chỉ một điều không có thật hoặc trái với thực tế. Mệnh đề đó muốn mô tả một người, một vật "làm ra vẻ" như thế nào; hoặc thái độ, cách cư xử của một ai đó như thế nào. có ý ám chỉ điều ngược lại ở mệnh đề

+ I feel as if/as though I was dying.

Tôi cảm giác như thể mình đang chết.

I.CẤU TRÚC

a/ Cấu trúc: S + V(present) + as if/ as though + S + V(Past simple/ Past Subjunctive)

Ví dụ:

+ He talks as if he was/were rich.

=> Anh ấy nói như thể là mình giàu.(thực tế không giàu)

-He acts as though he was/ were rich. (But he is not rich).

Anh ta hành động như thể là người giàu. ( nhưng thật ra anh ta không giàu)

-He behaves as though he owned the place. (But he doesn't own it .) Anh ấy cư xử như thể là nơi đây thuộc về mình anh ta.

 

doc 2 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1344Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân biệt cách dùng As if và As though", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân biệt cách dùng As if và As though
As if, as though (như thể, dường như) đứng trước một mệnh đề chỉ một điều không có thật hoặc trái với thực tế. Mệnh đề đó muốn mô tả một người, một vật "làm ra vẻ" như thế nào; hoặc thái độ, cách cư xử của một ai đó như thế nào... có ý ám chỉ điều ngược lại ở mệnh đề
+ I feel as if/as though I was dying.
Tôi cảm giác như thể mình đang chết.
I.CẤU TRÚC
a/ Cấu trúc: S + V(present) + as if/ as though + S + V(Past simple/ Past Subjunctive)
Ví dụ:
+ He talks as if he was/were rich. 
=> Anh ấy nói như thể là mình giàu.(thực tế không giàu)
-He acts as though he was/ were rich. (But he is not rich). 
Anh ta hành động như thể là người giàu. ( nhưng thật ra anh ta không giàu)
-He behaves as though he owned the place. (But he doesn't own it ...) Anh ấy cư xử như thể là nơi đây thuộc về mình anh ta.
-The old lady dresses as if it was/ were winter even in the summer.
 Quý bà ăn mặc cứ như thể là mùa đông.(But it is not winter- nhưng giờ là mùa hè)
(Tại Mỹ, trong văn viết trang trọng, người ta thường dùng "were" thay cho "was" sau as if và as though.)
II.Cấu trúc : S + V(past) + as if + S + V(past perfect)
 as thought 
(Chỉ một hành động xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính)
Ví dụ:
-He looked as if he hadn't taken a bath for months. 
Anh ta trông có vẻ là đã không tắm mấy tháng nay rồi.
-The child ate as though he had been hungry for a long time. 
Những đứa trẻ ăn như thể chúng bị bỏ đói trong một thời gian dài
-Tom looked tired as if he had worked very hard. (But he didn't work hard). Tom trông rất mệt dường như là anh ấy đã làm việc rất chăm chỉ
Lưu ý: Mệnh đề sau as if, as though không phải lúc nào cũng tuân theo qui luật trên. Trong một số trường hợp, nếu điều kiện trong câu là có thật hoặc theo quan niệm của người nói, người viết là có thật thì hai công thức trên không được sử dụng. Động từ ở mệnh đề sau chúng diễn biến bình thường theo mối quan hệ với động từ ở mệnh đề chính.
-He looks as if he has finished the test. Anh ta trông như thể là đã hoàn thành bài kiểm tra.
Tham khảo thêm:
Eg:
- If you live each day as if it was your last, someday you'll most certainly be right.
(Nếu bạn sống mỗi ngày như thể đó là cuối cùng của bạn, một ngày nào đó bạn sẽ chắc chắn rằng mình đúng.)
- He behaved as if nothing had happened. 
 Ông cư xử như thể không có gì xảy ra.
- It sounds as though you had a good time. 
Nghe có vẻ như thể bạn đã có một thời gian tốt
- It's my birthday. As if you didn't know!
Đó là sinh nhật của tôi. bạn dường như không biết!
Sưu tầm

Tài liệu đính kèm:

  • docPhan_biet_cach_dung_AS_IF_va_AS_THOUGH.doc