Đồ dùng điện loại điện – quang:
Biến đổi điện năng thành quang năng dùng để chiếu sáng
2.Đồ dùng điện loại điện – nhiệt:
Biến đổi điện năng thành nhiệt năng, dùng để đốt nóng, sưởi ấm, sấy, nấu cơm, đun nước nóng
3. Đồ dùng điện loại điện – cơ:
Biến đổi điện năng thành cơ năng dùng để dẫn động, làm quay các máy như máy bơm nước, máy xay xát.
Phân loại vàsố liệu kỹ thuật của đồ dùng điện13254678I. Phân loại đồ dùng điện gia đìnhQuan sát hình 37.1,nêu tên và công dụng của các đồ dùng điện gia đình?Stt Tên đồ dùng điệnCông dụng12345678Đèn sợi đốtĐèn ống huỳnh quangBình đun nước Nồi cơm điệnBàn là điệnQuạt điệnMáy khuấyMáy xay sinh tốChiếu sángChiếu sángĐun nước uốngNấu cơmLà quần áoQuạt mát, thông gióKhuấyXay trái câyQuan sát hình 37.1,nêu tên và công dụng của các đồ dùng điện gia đình?Năng lượng đầu vào của bóng đèn:Năng lượng đầu ra của bóng đèn:Năng lượng đầu vào của nồi cơm điện:Năng lượng đầu ra của nồi cơm điện:Năng lượng đầu vào của quạt điện:Năng lượng đầu ra của quạt điện:Điện năngQuang năngNhiệt năngĐiện năngCơ năngĐiện năngDựa vào nguyên lý biến đổi năng lượng, người ta phân đồ dùng điện gia đình ra thành mấy nhóm?Đồ dùng điện loại điện – quang:Biến đổi điện năng thành quang năng dùng để chiếu sáng2.Đồ dùng điện loại điện – nhiệt: Biến đổi điện năng thành nhiệt năng, dùng để đốt nóng, sưởi ấm, sấy, nấu cơm, đun nước nóng3. Đồ dùng điện loại điện – cơ: Biến đổi điện năng thành cơ năng dùng để dẫn động, làm quay các máy như máy bơm nước, máy xay xát.Dựa vào cách phân loại đồ dùng điện, em hãy ghi tên các đồ dùng điện gia đình trong hình 37.1 vào các nhóm trong bảng 37.1.NhómTên đồ dùng điệnĐiện – quangĐiện – nhiệt Điện – cơ Đèn sợi đốt, đèn huỳnh quangNồi cơm điện, bàn là điệnQuạt điện, máy khuấy, máy xay sinh tốII. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :Trong đồ dùng điện gia đình số liệu quan trọng là các đại lượng điện định mức và các đại lượng đặc trưng cho chức năng của đồ dùng điện như dung tích của nồi, bìnhCác đại lượng điện định mức :Điện áp định mức U – đơn vị là vôn (V)Dòng điện định mức I – đơn vị là Ampe (A)Công suất định mức P – đơn vị là oát (W)Dung tích định mức L – đơn vị là lít ( L )II. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :Trên bóng đèn có ghi 220V / 60W, em hãy giải thích các số liệu đó? 220V: Điện áp định mức của bóng đèn. 60W: Công suất định mức của bóng đèn.Hãy giải thích các số liệu ghi trên bình nước nóng ARISTONCông suất định mức: 2000WĐiện áp định mức: 220VDòng điện định mức: 11,4ADung tích định mức: 15LII. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :ARISTONW :2000A : 11,4V : 220L : 152. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật:II. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật:II. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :Nhà em sử dụng nguồn có điện áp 220V, em cần mua 1 bóng đèn cho bàn học, trong 3 bóng 220V – 40W, 110V – 40W và 220V – 300W, em chọn mua bóng nào? Tại sao?Chọn bóng đèn 220V – 40W vì điện áp định mức của bóng đèn 220V phù hợp với nguồn điện trong gia đình và công suất định mức 40W phù hợp với yêu cầu công suất đèn bàn học.2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật:II. CÁC SỐ LIỆU KĨ THUẬT :Để tránh hỏng đồ dùng điện khi sử dụng cần chú ý:Đấu đồ dùng điện vào nguồn điện có điện áp bằng điện áp định mức của đồ dùng điện.Không cho đồ dùng điện làm việc vượt quá công suất định mức, dòng điện vượt quá trị số định mức.GHI NHỚĐồ dùng điện được phân thành ba nhóm:điện – quang (đèn điện); điện – nhiệt (bàn là điện, bếp điện); điện- cơ (quạt điện,máy bơm nước)2. Các đại lượng điện định mức của đồ dùng điện: điện áp, dòng điện, công suất.3. Phải sử dụng đồ dùng điện đúng với các số liệu kĩ thuật của chúng. Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điệnHướng dẫn về nhàTrả lời các câu hỏi trong SGK bài 37Học ghi nhớ SGK bài 37Đọc trước bài 38 -39 sgk
Tài liệu đính kèm: