Phân phối chương trình Hoá học lớp 8

Tiết 1: Mở đầu môn hoá học

Chương 1: CHẤT – NGUYÊN TỬ – PHÂN TỬ

Tiết 2, 3 : Chất

Tiết 4 : Bài thực hành 1

Tiết 5 : Nguyên tử

Tiết 6 , 7 : Nguyên tố hoá học

Tiết 8 , 9 : Đơn chất và hợp chất – Phân tử

Tiết 10 : Bài thực hành 2

Tiết l1 : Bài luyện tập 1

Tiết 12 : Công thức hoá học

Tiết 13 , 14 : Hoá trị

Tiết 15 : Bài luyện tập 2

Tiết 16 : Kiểm tra 1 tiết

Chương 2 : PHẢN ỨNG HOÁ HỌC

Tiết 17 : sự biến đổi chất

Tiết 18 , 19 : Phản ứng hoá học

 

doc 170 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1653Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình Hoá học lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t khí (n) và thể tích chất khí ở đktc (V)
- Khối lượng chất khí (m) và thể tích chất khí ở đktc (V)
- Biết ý nghĩa về tỉ khối chất khí. Biết cách xác định tỉ khối của chất khí này đối với chất khí kia và tỉ khối của chất khí đối vơi không khí
- Rèn kỹ năng vận dụng những khái niệm đã học (mol, khối lượng mol, thể tích mol chất khí, tỉ khối của chất khí) để giải bài toán theo CTHH và PTHH.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Chuẩn bị của GV :
Phiếu học tập (theo nội dung triển khai tiết học) - Bảng nhóm
2. Chuẩn bị của HS : 
- Học sinh : Ôn lại bài “Lập phương trình hóa học”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ôn định tình hình lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giảng bài mới :
* Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
22’
HĐ 1
GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS đọc nội dung và chuẩn bị lần lượt từng câu hỏi
GV Lưu ý HS để tiết kiệm thời gian trong nhóm phân công các bạn để tính toán từng phần 
® GV ghi điểm cho cả nhóm
Các câu hỏi 2, 3 cũng thực hiện cùng phương pháp như câu 1
HS : nhóm chuẩn bị câu hỏi 1. Phần tính toán ghi vào vở bài tập
® HS nhóm phát biểu, ghi kết quả lên bảng khi GV yêu cầu (1 HS nhóm phát biểu, 1HS nhóm ghi kết quả)
HS : các nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu có sai sót)
- Thể tích mol của các chất khí ở cùng đk (t0, P) thì bằng nhau :
- Thể tích mol của các chất khí ở đktc (00, 1atm) bằng 22,4 l.
- Khối lượng mol không giống nhau nhưng thể tích mol thì bằng nhau ở cùng đk (t0, P)
1. Mol : Em biết thế nào khi nói :
1 mol nguyên tử Zn ?
0,5 mol nguyên tử 0 ?
1,5 mol nguyên tử 02 ?
0,25mo phân tử C02 ?
2. Khối lượng mol :
Em biết thế nào khi nói :
Khối lượng mol của nước là 18g 
Khối lượng mol của nguyên tử hy dro là 1g ?
Khối lượng mol của phân tử Hidro là 2g?
3. Thể tích mol chất khí :
Em biết những gì về :
- Thể tích mol của các chất khí ở cùng đk nhiệt độ và áp suất ?
- Thể tích mol của các chất khí ở đktc (00C, 1atm)
- Khối lượng mol và thẻ tích mol của những chất khí khác nhau ?
HĐ 2
GV Chúng ta vừa củng cố các khái niệm về mol, khối lượng mol và thể tích mol của chất khí. Bây giờ chúng ta tìm mối liên hệ giữa các đại lượng trên với nhau. 
GV viết sơ đồ chuyển đổi giữa đại lượng chất (n), khối lượng mol và thể tích mol chất khí.
GV dùng bảng nhỏ hình thành sơ đồ câm ( như phiếu học tập), yêu cầu HS lên gắn các công thức cho phù hợp 
GV yêu cầu HS viết sơ đồi chuyển đổi đã hoàn chỉnh vào vở bài học 
HS : lên gắn các công thức 1, 2, 3, 4 vào sơ đồ
HS : viết vào vở.
HS : nhóm chuẩn bị câu hỏi 5 ® phát biểu tính toán, ghi kết quả khi GV yêu cầu.
- Khí A nặng hơn khí B bằng 1,5 lần.
 = 1,5 lần 
Khí C02 nặng hơn kk 1,5lần
- =2,2 lần
(3)
(4)
(1)
(2)
4. Tìm các công thức thể hiện mối liên hệ của (1), (2), (3) và (4) trong sơ đồ sau :
m	 n	 V
5. Tỉ khối của chất khí :
20’
HĐ 3
II. Bài tập :
Bài 3 / 79 SGK
GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3 / 79 SGK và gọi 1 HS khác lên bảng giải
-Một hợp chất có CTHH là K2C03. Em hãy cho biết :
a) Khối lượng mol của chất đã cho
b) Thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất 
- Gọi 1 HS xác định dạng bài tập.
HS : giải bài tập
a) = (39 ´ 2) + 12 + (16 ´ 3) = 138g
b) Thành phần phần trăm về khối lượng
%K=´ 100%=56,52%
%C = ´100%=8,7%
%0=100%-(56,52%+8,7%)
= 34,78%
II Bài tập :
Bài 3 / 79 SGK
- HS ghi vào vở
) = (39 ´ 2) + 12 + (16 ´ 3) = 138g
b) Thành phần phần trăm về khối lượng
%K=´ 100%=56,52%
%C = ´100%=8,7%
%0=100%-(56,52%+8,7%)
= 34,78%
Bài tập 4 /79 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Gọi HS xác định dạng bài tập 
- Trong bài tập này, theo các em có điểm gì đáng lưu ý
- Gọi HS lên bảng làm :
Đề : Có PTHH sau :
CaC03 + 2HCl ® CaCl + C02 + H20
a) Tính khối lượng CaCl thu được khi cho 10 g canxi cacbonat tác dụng với axit clohidric dư
b) Tính thể tích khí C02 thu được trong phòng thí nghiệm. Nếu có 5g CaC03 tác dụng hết với axit. Biết 1mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24lít
HS : đọc đề bài
- Bài tập tính theo PTHH
- Bài toán yêu cầu tính thể tích khí C02 ở điều kiện phòng : V1mol = 24 (l)
Giải PTHH
CaC03 + 2HCl ® CaCl + C02 + H20
a) Số mol CaC03 :
=0,1(mol)
số mol CaCl2 : 
 = = 0,1mol
= 40+(35,5.2)= 111g
Khối lượng : CaCl2 :
 = 0,1 ´ 111 = 11,1g
b) Số mol CaC03 :
= 0,05mol
- Số mol C02
 = 0,05mol
Thể tích khí C02 là :
= n ´ 24 = 0,05 ´ 24 = 1,2l
Bài tập 4 /79 SGK
HS : Sửa vào vở
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau:
- Làm các bài tập còn lại 1, 2, 5 / 79 SGK - Học ôn toàn bộ Nội dung đã học trong HK I để tiết sau ôn tập
IV RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : 
Ngày soạn : 28/12/2007
Tiết 35
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử.
- Ôn lại các công thức quan trọng, giúp cho việc làm các bài toán hoá học ( ví dụ công thức chuyển đổi giữa n, m ...)
- Ôn lại cách lập công thức hóa học của một chất dựa vào :
+ Hóa trị
+ Thành phần phần trăm (về khối lượng của các nguyên tố)
+ Tỉ khối của chất khí
- Lập công thức hóa học của chất.
- Tính hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất khí khi biết hóa trị của nguyên tố kia.
- Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất vào các bài toán.
- Biết sử dụng công thức về tỉ khối của các chất khí
- Biết làm các bài toán tính theo công thức và phương trình hóa học
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV :
- Chuẩn bị đề cương nội dung ôn tập
2. Chuẩn bị của HS : 
- Ôn lại các Nội dung, kỹ năng cơ bản theo đề cương ôn tập mà GV đã phát cho các HS từ những tiết học trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Oån định tình hình lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Giảng bài mới :
* Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
20’
HĐ 1 Ôn lại một số khái niệm cơ bản :
GV Yêu cầu HS nhắc lại những khái cơ bản dưới dạng một số hệ thống câu hỏi như sau : 
1. Em hãy cho biết nguyên tử là gì ?
2. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?
3. Những loại hạt nào cấu tạo nên hạt nhân và đặc điểm của những loại hạt đó ?
4. Hạt nào tạo nên lớp vỏ ? Đặc điểm của loại hạt đó ?
5. Nguyên tố hóa học là gì ?
6. Đơn chất là gì ?
7. Hợp chất là gì ?
8. Chất tinh khiết là gì ?
9. Hỗn hợp là gì ?
HS : Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện.
HS : Nguyên tử bao gồm hạt nhân mang điện tích dương, và vỏ tạo bởi những electron mang điện tích âm
HS : Hạt nhân được tạo bởi hạt proton và hạt nơtron
- Hạt proton : (p) mang điện tích 1 +
- Hạt notron (n) : không mang điện.
- Khối lượng hạt proton bằng khối lượng hạt nơtron (mp = mn)
HS : Lớp vỏ được tạo bởi 1 hoặc nhiều electron
- Electron (e) : Mang điện tích -1
- Trong mỗi nguyên tử : số P luôn bằng số e
HS : Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân.
HS : Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học.
HS : Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên
HS : Hỗn hợp gồm 2 chất trở lên trộn lẫn với nhau
10’
HĐ 2 Rèn luyện một số kỹ năng cơ bản :
GV : Đưa đề bài tập 1 lên bảng
Bài tập 1 : 
Lập công thức của các hợp chất gồm :
a) Kali và nhóm (S04)
b) Nhôm và nhóm (N03)
c) Sắt III và nhóm (0H)
d) Bari và nhóm (P04)
HS : Làm bài tập vào vở 
HS : làm bài tập 1
Công thức của các hợp chất cần lập là :
a) K2S04
b) Al(N03)3.
c) Fe(0H)3
d) Ba3(P04)2
Bài tập 2 : 
Tính hóa trị của nitơ, sắt, lưu huỳnh, phốt pho trong các công thức hóa học sau :
NH3
Fe2(S04)3
S03
P206
FeCl2
Fe203
(Biết nhóm (S04) hóa trị II, Clo hóa trị I)
HS : Làm bài tập vào vở và gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 2
a) Trong NH3, hóa trị của nitơ là III.
b) Trong Fe2(S04)3, hóa trị của sắt là (III)
c) Trong S03, hóa trị của lưu huỳnh là (VI)
d) Trong P206 hóa trị của phốt pho là (v)
e) Trong FeCl2, hóa trị của sắt là (II)
f) Trong Fe203, hóa trị của sắt là III
Bài tập 3 : 
Cân bằng các phương trình phản ứng sau : 
a) Al + Cl2 AlCl3
b) Fe203 + H2 Fe + H20
c) P + 02 P205
d) Al(0H)3 ® Al203 + H20
GV dán bài làm của HS lên bảng, cho HS cả lớp nhận xét và chấm điểm nhóm
HS : làm bài tập 3
a) 2Al +3Cl2 2AlCl3
b) Fe203 + 3H2 2Fe + 3H20
c) 4P + 502 2P205
d) 2Al(0H)3 ® Al203 + 3H20
13’
HĐ 3 Luyện tập một số bài tập tính theo công thức và phương trình hóa học :
GV cho HS nhắc lại các bước của bài toán tính theo phương trình
GV đưa đề bài tập số 4 lên bảng
Bài tập 4 :
Cho sơ đồ phản ứng sau :
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 ­
a) Tính khối lượng sắt và axít HCl đã phản ứng, biết rằng thể tích khí Hrydro thoát ra là 3,36lít (đktc)
b) Tính khối lượng hợp chất FeCl2 được tạo thành
GV : Gọi HS lên chữa và chấm vở của HS
HS : nhắc lại bài cũ
HS : làm bài tập vào vở
HS : 
1) Tính số mol của khí hidro :
 == 0,15(mol)
2) Phương trình :
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2 ­
3) Theo phương trình :
nFe = = 0,15 (mol)
nHCl = 2 ´ = 0,15 ´ 2 = 0,3 (mol)
Khối lượng của sắt đã phản ứng là : mFe = n ´ M = 0,15 ´ 56 =
 8,4 (gam)
Khối lượng axit đã phản ứng là :
mHCl = n ´ M = 0,3 ´ (1 + 35,5) = 
10,95(gam)
Khối lượng của hợp chất FeCl2 được tạo thành là :
= n ´ m = 0,15 ´ 127 = 19,05 (gam)
 = 56 + 35,5 ´ 2 = 127(g)
4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : 2’
GV Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau HS ôn tập để chuẩn bị thi học kỳ
IV RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : 
Ngày soạn :
Tiết 37
TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Tính chất vật lý, tính chất hóa học của 0xi
- Cách viết PTHH của oxi với lưu huỳnh, photpho, sắt và một số chất khác.
- Biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên : 
- 4 lọ khí oxi, 1 ít lưu huỳnh, 1 ít phốt pho đỏ, một dây sắt xoắn lò xo - 2 muỗng sắt, 1 đèn cồn 
- Học sinh :
- Nghiên cứu bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
7’
HĐ 1 
Theo các em sự sống trên trái đất có thể tồn tại nếu không có oxi không ?
- Vậy 0xi có những tính chất gì ?
HS : Không
I Tính chất vật lý :
HĐ 2 
- Cho HS quan sát lọ đựng khí 0xi được thu sẵn
- Nhận xét màu và trạng thái của 0xi
- Mở nút lọ đựng khí 0xi, dùng tay phẩy nhẹ khí 0xi vào mũi. Nhận xét mùi của 0xi đã 
- 1 lít nước ở 200C hòa tan được 31ml khí 0xi. Trong khi đó 1 lít nước ở t0 như trên hòa tan được 700CNH3. Vậy khí 0xi tan nhiều hay ít trong nước
- Vậy 0xi có những tính chất vật lý gì ?
GV bổ sung : 0xi hóa lỏng ở - 1380C, 0xi lỏng có màu xanh nhạt
- Chất khí không màu
- Khí 0xi không mùi
- Khí 0xi ít tan trong nước
- Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước nặng hơn không khí
Khí 0xi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí
0xi hóa lỏng ở - 1380C
0xi lỏng có màu xanh nhạt
13’
HĐ 3
GV làm thí nghiệm
- Đưa muỗng sắt có chứa một ít bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn.
Nhận xét hiện tượng ?
- Sau đó đưa lưu huỳnh đang cháy vào lọ có chứa 0xi
-So sánh hiện tượng lưu huỳnh cháy trong 0xi và trong không khí ?
- Khí màu trắng do nguyên tố nào tạo nên
- Đó là khí Sufuarơ, trong đó lưu huỳnh hóa trị IV.
-Em nào có thể lên bảng viết PTHH biểu diễn hiện tượng trên, cho HS khác nhận xét bổ sung điều kiện và trạng thái của chất
Theo dõi thí nghiệm biểu diễn của GV
- Lưu huỳnh cháy tạo ra khói trắng
- Lưu huỳnh cháy trong oxi mạnh hơn cháy trong không khí và đều tạo ra khí màu trắng.
- Do nguyên tố S và 0 tạo nên.
S + 02 ® S02
II Tính chất hóa học :
1 Tác dụng với phi kim :
Tác dụng với lưu huỳnh
PTHH
S(R) + 02 S02(K)
	Khí Sunfuarơ
15’
HĐ 4 :
Giới thiệu với học sinh các dụng cụ hóa chất chuẩn bị tiến hành thí nghiệm đốt cháy phốt pho
GV biểu diễn thí nghiệm 
- Cho một lượng nhỏ phốt pho đỏ vào muỗng sắt, đốt cháy phốt pho ngoài không khí.
- Yêu cầu HS tự nhận xét hiện tượng.
- Vẫn oxi tác dụng với phốt pho
- Sau đó đưa nhanh mẫu phốt pho đang cháy đó vào lọ đựng khí 0xi. Yêu cầu HS quan sát hiện tượng và so sánh với hiện tượng P cháy trong không khí.
- Chất bột màu trắng có tan trong nước không ?
- Bột trắng là sản phẩm của P và 0, bột trắng do nguyên tố nào tạo nên ?
- Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH biểu diễn hiện tượng trên (cho biết P trong hợp chất bột trắng ấy có hóa trị V)
GV hướng dẫn HS viết CTHH các chất hình thành PTHH (kiểm tra miệng). Lưu ý trạng thái của các chất phản ứng và sản phẩm. GV hướng dẫn HS nhận xét
- CTHH các chất và trạng thái các chất. 
Tên sản phẩm : Photphopentoxit
Quan sát thao tác thí nghiệm và hiện tượng xảy ra
- Phốt pho cháy trong không khí tạo chất màu trắng 
P cháy trong oxi cũng tạo ra chất màu trắng bám lên thành bình nhưng cháy mãnh liệt hơn khi cháy trong không khí.
- 1HS lên bảng cho một ít nước vào bình lắc đều. Nhận xét bột trắng tan hết.
 P + 02 P205
Phot pho P (rắn)
Khí 0xi 02 (khí)
Chất sản phẩm P205 (rắn)	
b) Tác dụng với phốt pho :
PTHH :
 4P(r) + 502(r) P205(r)
	 photpho pentoxit
7’
HĐ 5 
Hướng dẫn HS làm bài tập 4 / 81
- Gọi HS lên bảng viết PTHH 
- Xác định tỉ lệ mol các chất tham gia phản ứng.
- Tính số mol các chất theo đề cho :
np = ; 
Để xác định chất dư chúng ta phải so sánh tỉ lệ : tỉ lệ nào lớn hơn thì chất đó còn dư
Để tính lượng chất dư phải tính lượng chất tác dụng 
b) Lượng chất tạo thành được tính dựa vào lượng chất tham gia tác dụng hết.
- Lượng P205 phải dựa vào lượng P để tính
HS : tự viết PTHH
4P + 502 ® 2P205
4mol 5mol
np = = 0,4mol
= 0,53mol
 Þ oxi dư
Số mol 0xi tác dụng :
tác dụng = np =.0,1
	= 0,5 mol
Số mol 0xi dư : 
 dư = 0,53 - 0,5 = 0,03mol
b) Chất được tạo thành là diphotphopentoxit. P205
n P205 = np = . 0.4 = 0,2mol
Khối lượng P205 tạo thành :
M P205 = 0,2 ´ 142 = 28,4g 
4)Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học sau : 
Về nhà làm BT 3, 6 / 84. Học sinh khá giỏi làm thêm bài (5*) / 84
Bài tập 3 : CTHH khí cacbonic C02
Bài tậlp 6 : a) Vì thiếu 0xi
	 b) Cung cấp thêm 0xi
Bài tập 5 : - Tính khối lượng 9 trong 21kg than đá
	- Tính khối lược C trong 24kg than đá (%C = 100% - 0,5% - 1,5%)
IV RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG 
Ngày soạn:
Tiết 38
 TÍNH CHẤT CỦA OXI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được điều kiện bình thường về nhiệt độ, áp suất, oxi là chất không màu, không mùi, tan ít trong nước, nặng hơn không khí.
- Khí 0xi là đơn chất rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao dễ dàng tham gia phản ứng hóa học với nhiều kim loại, phi kim và các hợp chất. Trong các PƯHH, nguyên tố 0xi có hóa trị II.
- Viết được PTHH của 0xi với S, KP, Fe.
- Nhận biết được khí 0xi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong 0xi
II. CHUẨN BỊ:
- Hóa chất : oxi được điều chế sẵn và thu vào 3 lọ 100ml, dây sắt (lấy từ dây phanh xe đạp), mẫu gỗ nhỏ (lấy từ que diêm đã sử dụng)
 - Hóa cụ : Thìa đốt, đèn cồn, diêm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
* Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Nội dung
10’
HĐ 1 Kiểm tra :
Hãy cho biết tác dụng của 0xi với phốt pho, viết PTHH
- Hãy nêu tác dụng của 0xi với lưu huỳnh, viết PTHH ?
GV : Giới thiệu bài tiết học trước, chúng ta đã nghiên cứu tính chất hóa học của 0xi với một số phi kim. Oxi có thể tác dụng với kim loại và các hợp chất được không ? Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu
HS Trả lời và viết PTHH lên bảng
4P+502 2P205
S + 02 S02
15’
HĐ 2
GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm.
GV : Giới thiệu đoạn dây sắt, đưa vào lọ chứa khí 0xi. Các em có thấy dấu hiệu của PƯHH không ?
GV : Tiếp tục làm thí nghiệm
GV : Chất tạo ra có CTHH là gì ? Viết PTPƯ
Tương tự nhôm tác dụng với 0xi tạo ra nhôm 0xit. Em nào có thể viết PTHH
HS : Đọc SGK
- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
- HS phát biểu
HS nhóm quan sát, nhận xét ® phát biểu về hiện tượng xảy ra
4Al + 302 ® 2Al03
II. Tính chất hóa học :
2. Tác dụng với kim loại với sắt ® oxit sắt từ PTHH
3Fe(r) + 202(k) Fe304(r) 
10’
HĐ 3 :
GV : Chúng ta đã nghiên cứu tác dụng của 0xi với đơn chất phi ki và kim loại, 0xi có tác dụng với hợp chất không ?
GV : yêu cầu HS đọc SGK phần 3 / II
GV : Khí 0xi tác dụng với hợp chất nào ? Sản phẩm tạo thành là những chất gì ?
- Viết PTHH
HS : đọc SGK theo yêu cầu
HS : Phát biểu
1 HS lên bảng viết PTHH
HS nhóm thảo luận ® phát biểu
- 1 HS đọc SGK (ghi nhớ phần 2)
- HS nhóm thảo luận lên bảng viết PTHH
3. Tác dụng với hợp chất :
Ví dụ : Khí metan cháy trong không khí do tác dụng với khí 0xi, PTHH
CH4 + 202 ® C02 + 2H20
10/
HĐ 4 Vận dụng :
- HS : làm bài tập 1 trang 84 SGK
- Viết PTHH, bài tập 3 tr 84 SGK
GV Hướng dẫn giải bài tập 4 : 
- Làm bài tập vào vở - Đọc trước bài 25
-Khí 0xi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, 0xi có thể phản ứng với nhiều phi kim, kim loại, hợp chất
2C4H10 + 1302 ® 8C02 + 10H20
IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG : 
 Ngày soạn : 15/01/2007
 Tiết 39 
SỰ ÔXI HÓA- PHẢN ỨNG HÓA HỢP.
ỨNG DỤNG CỦA ÔXI
I/. MỤC TIÊU:
- HS hiểu được sự oxi hóa một chất là sự tác dụng của oxi với chất đó . Biết dẫn ra những ví dụ minh họa .
- Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó có một chất mới được tạo thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu . Biết dẫn ra những ví dụ minh họa 
- Ứng dụng của khí oxi : Dùng cho sự hô hấp của người và động vật , dùng để đốt nhiên liệu trong đời sống và sản xuất .
- Rèn kỹ năng viết CTHH của oxit khi biết hóa trị của nguyên tố kim loại hay phi kim
- Rèn kỹ năng viết PTHH tạo ra oxit 
 - Vai trò quan trọng của oxi trong cuộc sống 
 II/. CHUẨN BỊ :
 Giáo viên : s Bảng phụ có ghi đề bài tập 
 s Tranh vẽ ứng dụng oxi 
 Học sinh : Ôn tập và làm bài tập đầy dủ của tiết 29
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
 1) Ôn định tình hình lớp 	: ( 1 phút )
 2) KTBC 	: ( 6 phút )
- Hãy nêu tác dụng của oxi với kim loại sắt . Viết PTPƯ minh họa ? Kết luận thế nào về tính chất hóa học của oxi ?
 	- HS1 trả lời :
 Oxi tác dụng với sắt ở nhiệt độ cao tạo ra oxit sắt từ 3Fe + 2O2 Fe3O4 
 	Oxi là một đơn chất phi rất hoạt động đặc biệt ở nhiệt độ cao 
– Đốt cháy 12,4g phot pho . Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc ?
- HS2 trả lời : nP = = 0,4(mol)
 4P + 5O2 2P2O5
 4mol 5mol 2mol
 	 = 0,5 . 22,4 = 11,2(l) 
3) Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : Sự oxi hóa là gì ?Vì sao khi nhốt con dế vào lọ nhỏ rồi đậy nút kín, sau một thời gian con vật sẽ chết ? Tiết học này chúng ta sẽ tìm hiểu.
* Tiến trình bài dạy :
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Nội dung
10’
14/
HĐ 1: Sự oxi hóa 
GV : Các em hãy trả lời các câu hỏi sau :
– Hãy nêu ra 2 PTHH trong đó oxi tác dụng với đơn chất và 1 PTHH trong đó oxi tác dụng với hợp chất ?
– Trong các PƯHH đó có điểm gì giống nhau , khác nhau về chất tham gia , sản phẩm ?
– Những phản ứng hóa học nêu trên được gọi là sự oxi hóa . Vậy có thể định nghĩa sự oxi hóa một chất là gì ?
HĐ 2 : Phản ứng hóa hợp 
GV sử dụng bảng đã viết sẵn như SGK 
 Phản ứng hóa học 
4P + 5O2 à 2P2O5
3Fe + 2O2 à Fe3O4
CaO + H2O à Ca(OH)2
4Fe + 3O2 + 6H2O à 
 4Fe(OH)3
Yêu cầu HS nhận xét và trả lời các câu hỏi :
– Hãy ghi số lượng chất tham gia và chất tạo thành trong các PƯHH trên 
– Có bao nhiêu chất tham gia và bao nhiêu chất sản phẩm ?
– Các phản ứng trên có điểm gì giống nhau ?
– Những PƯHH trên gọi là phản ứng hóa hợp . Vậy định nghĩa phản ứng hóa hợp là gì ?
GV thông báo : Ở nhiêt độ thường nhiều PƯHH hầu như không xảy ra , nhưng chỉ cần nâng nhiệt độ để khơi mào PƯ lúc đầu , các chất sẽ cháy đồng thời tỏa nhiều nhiệt . Những PƯ này được gọi là PƯ tỏa nhiệt 
HS làm việc theo nhóm :
1HS viết PTHH trên bảng
HS đại diện các nhóm trả lời lần lượt từng câu hỏi :
– Các PTHH trên giống nhau : đều có khí oxi tham gia phản ứng , sản phẩm đều là hợp chất của oxi
– Sự tác dụng của một chất với oxi là sự oxi hóa
Số chất p/ ư Số chất s/ p
HS thảo luận nhóm à trả lời :
– HS ghi số lượng chất tham gia và sản phẩm 
– Chất tham gia ở PƯHH 1,2,3 là 2 và ở PƯHH 4 là 3 và sả

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN HOA HOC 8 4 COT.doc