Phần 1:THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG .
-Tiết 1:Bài 1:Dân số .
-Tiết 2:Bài 2:Sự phân bố dân cư .Các chủng tộc trên thế giới .
-Tiết 3:Bài 3:Quần cư đô thị hoá .
-Tiết 4:Bài 4:Thực hành :Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi .
Phần 2: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ .
Chương 1:
Môi trường đới nóng .Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.
-Tiết 5:Bài 5:Đới nóng .Môi trường xích đạo ẩm .
-Tiết 6:Bài 6:Môi trường nhiệt đới .
-Tiết 7:Bài 7:Môi trường nhiệt đới gió mùa .
-Tiết 8:Bài 8:Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng .
-Tiết 9:Bài 9:Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng .
-Tiết 10:Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên môi trường ở đới nóng.
-Tiết 11:Bài 11:Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng .
-Tiết 12:Bài 12:Thực hành :Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng
-Tiết 13:On tập :Thành phần nhân văn của môi trường .Môi trường đới nóng .Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng .
-Tiết 14:Kiểm tra viết (1tiết )
Chương II :
sát 13.1 và trả lời câu hỏi trong sgk Nêu tên các kiểu môi trường. Xác định vị trí của các kiểu môi trường ở đới ôn hoà . Nêu vai trò của dòng biển nóng và gió tây ôn đới đối với khí hậu môi trường đới ôn hoà . HS: Xác định tên . Vị trí ( gần hay xa biển ,phía tây hay phía đông của lục địa , gần cực hay gần chí tuyến ) GV: Cho qs dòng biển nóng và cho biết chúng có mối quan hệ gì với mội trường ôn đới hải dương . HS : Nơi nào có dòng biển nóng và gió tây mang không khí ẩm ,ấm vào môi trường ven bờ nên có khí hậu ôn đới hải dương : ấm mùa đông ,mát mùa hè ,ẩm ướt quanh năm . Xa biển tính chất lục địa rõ hơn ,lượng mưa giảm ,mùa đông dài hơn và lạnh . Thực vật thay đổi từ đông sang tây :Từ rừng lá rộng sang rừng lá kim . GV: Châu Á từ đông sang tây ,bắc xuống nam có kiểu môi trường gì Bắc Mỹ từ bắc xuống nam ,đông sang tây có kiểu môi trường gì =>Tại sao bắc nam châu á và bắc mỹ lại có sự thay đổi các môi trường như vậy ? GV : Nhắc lại sự thay đổi khí hậu theo vĩ độ làm thảm thực vật thay đổi theo : HS : Từ bắc –nam có rừng lá kim ,rừng bụi gai GV: Vậy ! Mội trường đới ôn hoà thay đổi theo những gì ? GV: Hướng dẫn HS đọc và so sánh biểu đồ nhiệt dộ và lượng mưa để tìm hiểu đặc điểm của khí hậu ôn đới hải dương ,ôn đới lục địa và cận nhiệt địa trung hải . GV: Cần cho HS biết : ở đới nóng việc xác định đặc điểm của các kiểu khí hậu nóng dựa vào nhiệt độ tháng thấp nhất, cao nhất, chênh lệch nhiệt độ trong năm, tổng lượng mưa và sự phân bố lượng mưa trong năm nhưng đới ôn hoà cần chú trọng nhiều đến nhiệt độ mùa đông (tháng 1)và lượng mưa mùa hạ (tháng 7) Bảng so sánh nhiệt độ và lượng mưa của ba biểu đồ .Tìm đặc điểm khí hâu của 3 môi trường chính ở đới ôn hoà Biểu đồ khí hậu Nhiệt độ (0 C) Lượng mưa mm Tháng 1 Tháng 7 Tháng 1 Tháng 7 Bđ Bret (480 B) (OĐHD) 6 16 133 62 Bđ Matxcơva(560 B) (ô đới lục địa) - 10 19 31 74 BđAlen(410 B)(địa trung hải) 10 28 69 9 =>Từ phân tích 3 biểu đồ GV cho HS nhận xét đặc điểm của từng kiểu môi trường : - Môi trường ôn đới hải dương :Có lượng mưa 1126 mm ,T TB năm 10,80C ,tháng 1:60C,tháng 7:160C.Lượng mưa quanh năm nhất là vào thu đông có nhiều nhiễu loạn về thời tiết . - Ôn đới lục địa :lượng mưa 560 mm ,nhiệt độ TB năm 40C ,tháng nă 100C ,tháng 7 :190C ,mưa nhiều mùa hạ . - Đ TH :lượng mưa 402 mm,nhiệt độ TB năm ê 17,30C ,tháng 1:10 0C ,tháng 7 :280 C .Có 5 tháng khô hạn vào mùa hạ (tháng 4 đến đầu tháng 9),mưa nhiều vào thu và đông ). GV: Hướng dẫn HS quan sát ảnh 13.2;13.3 & 13.4 đối chiếu với biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa tương ứng : - Vì sao mtrường ÔĐHD lại có nhiều rừng lá rộng - Vì sao mtrường ÔĐLĐ lại có rừng lá kim ? - Tại sao mtường ĐTH lại có rừng cây bụi gai ?. * Lưu ý: HS phân tích tác động của lượng mưa và nhiệt độ về mùa đông d8ến giới thực vật để hình thành nên rừng lá rộng ,rừng lá kim ,rừng cây bụi gai. GV: Giải thích nguyên nhân hình thành nên rừng hổn giao,thảo nguyên . 1 - Khí hậu đới ôn hoà mang tính chất trung gian giữa khí hậu đới nóng và khí hậu đới lạnh . - Vị trí trung gian giữa hải dương và lục địa (khối khí ẩm ướt hải dương ,khối khí khô lạnh lục địa ). - Vị trí trung gian giữa đới nóng và đới lạnh (khối khí cực lục địa lạnh khô ,khối khí chí tuyến nóng khô ). 2 ./ Sự phân hoá của môi trường : - Thiên nhiên đới ôn hoà thay đổi theo bốn mùa trong năm (theo thời gian) - Thiên nhiên đới ôn hoà còn thay đổi theo không gian từ B-N, từ T_Đ tuỳ theo vị trí biển . IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Qua lược đồ 13.1 phần lớn lãnh thổ châu nào sao đây thuộc khí hậu ôn đới hải dương , và ơn đới lục địa _ Nhắc lại đặc điểm khí hậu và sự phân hĩa mơi trường ở đới ơn hịa _ Xem và chuẩn bị bài tiếp theo “Hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hoà _ Có mấy hình thức sản xuất nông nghiệp ? _ Đặc điểm của các hình thức sx nơng nghiệp _ Các sản phẩm nơng nghiệp chủ yếu Tuần : Tiết : ND: BÀI 14: HOẠT ĐỘNG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ I./ MỤC TIÊU BÀI HỌC :HS cần : *Kiến thức: - Hiểu được cách sử dụng đất đai nông nghiệp ở đới ôn hoà . - Biết được nền nông nghiệp ở đới ôn hoà đã tạo ra được một khối lượng lớn nông sản có chất lượng cao đáp ứng cho tiêu dùng ,cho nông nghiệp chế biến và cho xuất khẩu ,khắc phục những bất lợ về thời tiết ,khí hậu gây ra cho nông nghiệp . - Biết hai hình thức sản xuất nông nghiệp chính : theo hộ gia đình và trang trại . -*á Kỹ năng:- phân tích thông tin từ ảnh địa lý . - Rèn luyện tư duy tổng hợp địa lý . * Thái độ: Qúi trọng sản xuất nơng nghiệp * KĨ NĂNG SỐNG: Phản hồi ,lắng nghe, trình bày suy nghĩ ý tưởng xử lí thơng tin II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Tranh ảnh về sản xuất chuyên môn hoá cao ( trồng trọt ,chăn nuôi ) ở đới ôn hoà như ở B.Mỹ ,N.Mỹ, Ơ-xtray-li-a,B.Âu ,Đông Âu. - Bản đồ nông nghiệp của HKỳ (để minh hoạ về các vành đai NN) hoặc vẽ phóng to bản đồ nông nghiệp của HKỳ - Tranh ảnh về sản xuất NN ở đới ôn hoà . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1 ./ Ổn định lớp : 2 ./ Kiểm tra bài : - Nêu đặc điểm khí hậu của 3 môi trường chính đới ôn hoà (ÔĐHD , ÔĐLĐ,ĐTH). 3 ./ Gỉang bài mới : -Giới thiệu :Do hoàn cảnh lịch sử phần lớn các nước ở đới ôn hoà có nền nông nghiệp tiên tiến ,môi trường đới ôn hoà đã sớm được cải tạo để phục vụ cho sự phát triển nông nghiệp : nâng cao hiện đại hoá trong sản xuất nông sản hàng hoá ,chất lượng sản phẩm và năng suất được nâng cao nhờ dùng khoa học kỹ thuật để khắc phục về thiên nhiên .Những yếu tố trong bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn về nền nông nghiệp ở đới ôn hoà . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV: yêu cầu HS đọc “Tổ chức sản xuất NN”. Từ đó yêu cầu : Có những hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp phổ biến nào ? Giữa các hình thức này ,có điểm nào khác nhau . HS :Về quy mô : Giống nhau : Trình độ sản xuất tiên tiến và sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp . GV mở rộng : Trình độ sx tiên tiến và sử dụng nhiều dịch vụ nông nghiệp cho sản lượng lớn , hiệu quả cao ,do sử dụng những loại máy móc, phân bón ,các hoá chất kích thích tăng trưởng, rất chú ý đến các giống cây con mới có năng suất cao . GV : Quan sát 14.1& 14.2 (các hộ gia đình và trang trại ). 14.1 cho thấy canh tác theo hộ gia đình bố trí diện tích trồng trọt và nhà cửa khác cảnh trang trại ở 14.2 như thế nào ? HS : Giúp HS : - 14.1 :Cho thấy cành đồng ruộng I_TA_LI_A canh tác theo hộ gia đình với những mảnh ruộng lớn nhỏ khác nhau và nhà cửa của từng hộ gia đình riêng lẻ trên mảnh ruộng của mình. - 14.2 Cho thấy cảnh trang trại ở HKỳ ,mỗi một hộ gia đình canh tác trên một mảnh đất rộng 200 ha (các mảnh đất có diện tích gần bằng nhau ) khu nhà ở ,nhà kho cũng rộng lớn hơn . GV : Cho HS so sánh trình độ cơ giới hoá NN thể hiện trên đồng ruộng (2 ảnh ). HS : Trình độ cơ giới hoá NN ở các trang trại cao hơn các hộ gia đình trong cả trồng trọt và chăn nuôi . GV :Tại sao để phát triển NN ở đới ôn hoà , con người phải khắc phục những khó khăn do thời tiết và khí hậu gây ra ? HS :Thời tiết (biến động ,thất thường ) Khí hậu (mưa ít ,có mùa đông lạnh ,có đợt nóng ,lạnh đột ngột ) GV : Yêu cầu HS quan sát ảnh 14.3; 14.4; 14.5 Hãy nêu một số biện pháp khao học kỷ thuật Được áp dụng để khắc phục được những bất lợi trên (hệ thống thuỷ lợi hoàn chỉnh ,dẩn nước tới từng cánh đồng hình 14.3-Tưới nước tự động khoa học ,tiết kiệm nước 14.4-Phun sương tự động tưới nước ấm khi quá lạnh cho cây 14.5 GV : Vậy nền NN ở đới ôn hoà đã làm gì trong quá trình sản xuất ? GV: Dựa vào nội dung trong sách yêu cầu HS trình bày :cách khắc phục hiệu quả những bất lợi ,thời tiết ,khí hậu mang lại cho NN . *Cách khắc phục (sương giá ,sương muối ,mưa đá ,đợt khí nóng ,đợt khí lạnh ) - Che nhựa trong phủ lên các luống rau . - Bằng các hàng rào cây xanh trên đồng ruộng - Bằng hệ thống tưới phun sương tự động có thể phun cả hơi nước nóng khi cần thiết để bảo vệ đồng ruộng chống sương giá . * Khắc phục gió mùa đông lạnh bằng cách trồng cây trong nhà kín . GV : Biện pháp áp dụng trong sx ở các nước kinh tế phát triển (đới ôn hoà )để có một lượng nông sản lớn ,chất lượng cao và đồng đều ? GV : Các biện pháp cần được áp dụng. -Tạo giống nhiều bò sữa và hoa hồng đen (Hà Lan ) -Giống lợn nhiều nạc ,ít mỡ ở Tây Aâu . -Giống nho ,cam không hạt ở Bắc Mỹ GV : Yêu cầu HS nhắc lại đặc điểm của khí hậu ĐTH. HS : Mùa hạ khô ,nóng ,mưa mùa thu ,nắng quanh năm . ÔĐHD: đông ấm áp ,hạ mát ,mưa quanh năm . ÔĐLĐ:đông lạnh ,hạ nóng ,có mưa . ÔĐL: đông rất lạnh , hạ mát ,có mưa GV: Cung cấp cho HS : - Gió mùa ôn đới :đông ấm ,khô và hạ nóng , ẩm . - Hoang mạc ôn đới :rất khô và nóng . GV: Sử dụng 13.1 và nội dung 2 trong sgk (48-49).Hãy cho biết nông sản chính của các môi trường ôn đới từ vĩ độ tbình lên vĩ độ cao . GV : Cho thảo luận nhóm :,mỗi nhóm một kiểu môi trường : Nôi dung thảo luận kiểu môi trường và sản phẩm NN chính tương ứng : GV : Nhận xét và bổ sung : Kiểu môi trường Đặc điểm khí hậu Nông sản chủ yếu Cận nhiệt đới gió mùa MĐ:ấm khô ; hạ :nóng ẩm Lúa nước ,đậu tương bông , hoa ,quảvùng nhiệt đới . Hoang mạc ôn đới Rất nóng , khô và khắc nghiệt Chăn nuôi cừu ĐTH Nắng quanh năm ,hè khô nóng – Thu đông có mưa Nho và rượu vang nổi tiếng thế giới :cam , chanh ,ô liu ÔĐHD Đông ấm, hạ mát ,mưa quanh năm Lúa mì ,củ cải đường ,hoa quả chăn nuôi cừu . ÔĐLĐ Đông lạnh , hè nóng có mưa Lúa mì ,đại mạch (dựa lúa mì lớn nhất thế giới )-Thảo nguyên đất đen nổi tiếng chăn nuôi gia súc .Trồng khoai tây và ngô ) ÔĐ Lạnh (vĩ độ cao) Lạnh rét mùa đông , mùa hè ,mát mưa Lúa mạch đen , khoai tây ,chăn nuôi hưu bắc cực => Từ bảng trên em có nhận xét gì về số lượng sản phẩm ,cách khai thác ,sử dụng môi trường tự nhiên trong sx NN ? 1 1/ Các hình thức canh tác trong nơng nghiệp - Có hai hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp :hộ gia đình và trang trại - Aùp dụng những thành tựu kỹ thuật cao trong quá trình sản xuất - Các nước kinh tế phát triển ở đới ôn hoà có nền NN sx CMH với quy mô lớn được tổ chức theo kiểu công nghiệp - - Để có nông sản có chất lượng cao và đồng đều càn phải CMH sx từng nông sản – Để nông sản có chất lượng cao phù hợp với yêu cầu của thị trường cần coi biện pháp tuyển chọn các giống cây trồng và vật nuôi . 2 ./ Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu : - Các sản phẩm nông nghiệp ôn đới rất đa dạng. - Các sản phẩm được sản xuất phù hợp với đất đai , đặc điểm khí hậu từng kiểu môi trường. IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ - Cho làm bài tập bản đồ . - Biện pháp tạo ra khối lượng nông sản lớn ở đới ôn hoà . - So sánh sự khác nhau giữa các hình thức sx trong nơng nghiệp ở đới ơn hịa -Chuẩn bị bài 15 “hoạt động công nghiệp ở đới ôn hoà “ _ Tìm hiểu đặc điểm sản xuất cơng nghiệp - Cảnh quan cơng nghiệp phân bố như thế nào Tuần : Tiết : ND: Bài 15 : HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ I ./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học xong bài HS cần : * Kiến thức: Nắm được nền công nghiệp của các nước đới ôn hoà là nền công nghiệp hiện đại ,thể hiện trong công nghiệp chế biến . Biết và phân biệt được các cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đới ôn hoà . * Kĩ năng: HS luyện tập kỹ năng phân tích bố cục một ảnh địa lý . * Thái độ : Khơng ủng hộ các hoạt động kinh tế cĩ ảnh hưởng xấu tới mơi trường * KĨ NĂNG SỐNG: Phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, tìm kiếm, xử lí thơng tin II./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC CẦN THIẾT : Ảnh về các cảnh quan công nghiệp ở các nước (sưu tầm trong báo ,tạp chí ,tờ lịch ) Ảnh về các cảng biển lớn trên thế giới . Bản đồ công nghiệp thế giới (để sử dụng khi nói đến sự phân bố các nghành công nghiệp ở đới ôn hoà . III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 ./ Ổn định lớp : 2 ./ Kiểm tra bài : - Có mấy hình thức tổ chức sản xuất nông nghiệp ở đới ôn hoà ? Biện pháp chính áp dụng trong sản xuất ở đới ôn hoà . 3 ./ Giảng bài mới : Giới thiệu : Tiết trước ,chúng ta đã học xong bài hoạt động nông nghiệp ở đới ôn hoà Hôm nay ,chúng ta sẽ tìm hiểu bài tiếp theo đó là hoạt động công nghiệp ở đới ôn hoà .Và để xem hoạt động công nghiệp ở đới ôn hoà có cơ cấu như thế nào và có đặc điểm cảnh quan ra sao thì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay : Bài 15 :HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI ÔN HOÀ Hoạt động dạy học Nội dung GV : Ở đâu có nghành công nghiệp phát triển sớm nhất và khoảng bao nhiêu năm? GV : Phần lớn các nước ở đới ôn hoà đã xây dựng được một nền công nghiệp hiện đại trang bị nhiều máy móc ,thiết bị tiên tiến vào thời gian nào ? HS : Bước vào cuộc cách mạng công nghiệp từ những năm 60 của thế kỷ XVIII . GV : Có mấy nghành công nghiệp chính ? HS: Có hai nghành : + Công nghiệp khai thác :Là các nghành lấy trực tiếp các các nguyên nhiên liệu từ thiên nhiên để cung cấp các nghành công nghiệp chế biến . + Công nghiệp chế biến :Là nghành có vai trò biến đổi nguyên nhiên liệu thành các sản phẩm cung cấp cho thị trường . GV : Công nghiệp chế biến và công nghiệp khai thác cái nào là thế mạnh ? GV : CNKT phát triển ở những nơi nào ? + Khoáng sản :ĐBHK,Uran ,Xibia của LBN +Rừng : Phần lan ,Canada . GV : Vì sao nói nghành CNCB ở đới ôn hoà hết sức đa dạng ? HS : Vì đây là nghành công nghiệp có rất nhiều nghành sản xuất ,từ các nghành truyền thống : luyện kim,cơ khí ,hoá chất .đến các nghành hiện đại ,đòi hỏi có hàm lượng trí tuệ cao :điện tử ,hàng không vũ trụ GV : Nhấn mạnh đặc điểm CNCB : Rất đa dạng ,có rất nhiều nghành sản xuất khác nhau ,từ sản xuất ra nguyên liệu (luyện kim ,lọc dầu ) đến các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày và các loại máy móc từ đơn giản đến tinh vi ,tự động hoá . Phần lớn nguyên nhiên liệu đều nhập từ các nước đới nóng . Phân bố sx chủ yếu ở các cảng sông , cảng biển (để tiện nhập nguyên liệu và xuất sản phẩm làm ra ) hoặc các đô thị lớn (có nguồn tiêu thụ lớn ) =>giáo dục về môi trường =>Liên hệ VNam :cảng Sài Gòn . GV : Vai trò công nghiệp đới ôn hoà đối với thế giới ? GV : Vậy các nước công nghiệp có vai trò hàng đầu trên thế giới là ai HS : HKỳ, Nhật ,Đức ,LBNga,Anh , Pháp , Canada ..(xác định trên bản đồ ) GV : Cho HS đọc “cảnh quan công nghiệp hoá “và giải thích thêm :Đây là một môi trường nhân tạo được hình thành nên trong quá trình CNH ,được đặc trưng bởi các công trình (nhà cửa ,nhà máy,cửa hàng .) đan xen với các tuyến đường (bộ ,sắt ,thuỷ ,ống ,sân bay, bến cảng ,nhà ga .)luôn hiện ra trước mắt chúng ta GV: Cho HS đọc “các nhà máy có liên quan với nhau ..năng động hơn “ GV : Các nhà máy có liên quan với nhau tập trung thành gì và có thuận lợi không ? HS :Tập trung thành khu công nghiệp để dễ hợp tác trong quá trình sản xuất ,giảm chi phí vận chuyển . GV : Nhiều khu công nghiệp hợp thành gọi là gì ? HS : Nhiều khu công nghiệp có liên quan với nhau tập trung gần nhau thành một trung tâm công nghiệp (các trung tâm công nghiệp thường là các thành phố công nghiệp ) GV : Và nhiều trung tâm công nghiệp tập trung ở đâu ? HS :Trên một vùng lãnh thổ ,hình thành nên các vùng công nghiệp . => Vậy ! cảnh quan công nghiệp ở đới ôn hoà phổ biến từ thấp lên cao hay từ cao xuống thấp HS : Từ thấp lên cao . GV : Các vùng công nghiệp lớn ở đới ôn hoà và củng làcủa thế giới nằm ở đâu ?(thảo luận cùng bàn 1 em lên chỉ ,em dưới bổ sung ) . HS : ĐBHKỳ ,Trung tâm nước Anh .. =>Kết hợp 15.3 chỉ các trung tâm công nghiệp và vùng công nghiệp lớn . GV : Liên hệ Việt Nam : + Khu công nghiệp :khu gang thép Thái Nguyên, khu CN Dung Quất . + Hai trung tâm CN :Hà Nội và TPHCM. + Vùng CN :Việt Nam không có chỉ có ở HKỳ . GV : Vậy ! Cảnh quan công nghiệp phổ biến ở đâu và biểu hiện : GV : Giới thiệu : *Ảnh 1: Là một khu công nghiệp hoá dầu với các nhà máy khác nhau nằm san sát bên nhau với các đường cao tốc có giao lộ nhiều tầng để vận chuyển nguyên liệu ,hàng hoá .. *Ảnh 2: Là một cơ sở công nghiệp có công nghệ cao ở Châu âu ,nằm giửa cánh đồng có thảm cỏ ,cây xanh bao quanh . GV : Ở đới ôn hoà niềm tự hào của các quốc gia đó là gì ? GV : Cho quan sát 2 ảnh và cho biết khu nào có khả năng gây ô nhiễm nhiều cho không khí , nước ..? Vì sao ? HS : Hình 15.1 gây ô nhiễm nặng vì tập trung quá nhiều nhà máy => lượng chất thảy lớn .. GV : Ngoài ra ,đới ôn hoà còn tập trung gì ? GV : Theo xu thế ngày nay của thế giới là xây dựng các “khu công nghiệp xanh “kiểu mới thay thế cho các khu công nghiệp trước đây gây ô nhiễm môi trường . 1 ./ Nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng : - Đới ôn hoà là nơi có nền công nghiệp phát triển sớm nhất ,cách đây khoảng 250 năm . - CNCB là thế mạnh và rất đa dạng từ các nghành truyền thống đến các nghành công nghệ cao . ? Quan sát hình 15.3, nhận xét sự phân bố các trung tâm cơng nghiệp chính ở đới ơn hịa? HS: - Các trung tâm cơng nghiệp phân bố tập trung tạo nên vùng cơng nghiệp. - Cảnh quan cơng nghiệp phân bố khắp mọi nơi ? Cơng nghiệp phát triển tác động như thế nào tới mơi trường? HS: gây ơ nhiễm mơi trường nghiêm trọng 2/ Cảnh quan cơng nghiệp Cảnh quan cơng nghiệp phân bố khắp mọi nơi, gây ơ nhiễm mơi trường nghiêm trọng. IV/ Củng cố, hướng dẫn học ở nhà - Đới ơn hịa cĩ những ngành cơng nghiệp chủ yếu nào? - Cảnh quan cơng nghiệp đới ơn hịa được biểu hiện như thế nào? - Làm bài tập 3 - Chuẩn bị bài : Đơ thị hĩa ở đới ơn hịa + Xác định các đơ thị lớn ở đới ơn hịa + Cho biết những vấn đề về đơ thị ở đới ơn hịa Tuần : Tiết : ND: Bài 16 : ĐÔ THỊ HOÁ Ở ĐỚI ÔN HOÀ I ./ MỤC TIÊU BÀI HỌC : HS cần : * Kiến thức: - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của đô thị hoá ở đới ôn hoà (phát triển về số lượng, về chiều rộng, chiều cao, chiều sâu ; liên kết với nhau thành chùm đô thị hoặc siêu đô thị, phát triển đô thị có quy hoạch ). Nắm được những vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hoá ở các nước phát triển ( nạn thất nghiệp, thiếu chổ và công trình công cộng ,ô nhiễm ,ùn tắc giao thông ) và cách giải quyết . HS nhận biết đô thị cổ và đô thị mới qua ảnh . * Kĩ năng sống: Phản hồi, lắng nghe tích cực; trình bày suy nghĩ, ý tưởng; tìm kiếm xử lí thơng tin * Thái độ: Cĩ ý thức bảo vệ mơi trường II ./ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : - Ảnh một vài đô thị lớn của các nước phát triển (sưu tầm từ tạp chí ,các tờ lịch ). - Bản đồ dân số thế giới hoặc phóng to lược đồ 3.3. - Ảnh về người thất nghiệp ,về các khu dân nghèo ở các nước phát triển (sưu tầm trên báo ). III ./ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1 ./ Ổn định lớp : 2 ./ Kiểm tra bài: - Đới ôn hoà có mấy nghành công nghiệp chính ? Cảnh quan công nghiệp đới ôn hoà biểu hiện như thế nào ? 3 ./ Giảng bài mới : Giới thiệu : Đại bộ phận dân số ở đới ôn hoà sống trong các đô thị lớn ,nhỏ .Đô thị hoá đới ôn hoà có những nét khác biệt với đô thị hoá ở đới nóng như thế nào thì bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu hơn . HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI GV : Cho biết nguyên nhân cuốn hút người dân vào sống trong các đô thị ở đới ôn hoà . HS : Sự phát triển mạnh mẽ của công nghiệp và dịch vụ . GV : Đới ôn hoà có tỉ lệ dân đô thị cao vậy chiếm bao nhiêu % ? GV : Ngoài dân cư tập trung đông ở đới ôn hoà còn tập trung gì ? HS : Đây là nơi tập trung nhiều đô thị nhất trên thế giới . GV : Các thành phố lớn tăng dân số nhanh ,trở thành các siêu đô thị .Vậy những thành phố nào có dân tập trung đông ? HS : TP Niu-ooc ;TP Tokio (NB) ; TP Pari GV :Vậy ! Các chuổi đô thị mở rộng, kết nối với nhau thành gì ? GV : Các đô thị của đới ôn hoà phát triển theo gì ? có giống ở đới nóng không ? HS : Theo quy hoạch .Cho HS quan sát 16.1 và 16.2 (biểu hiện những toà
Tài liệu đính kèm: