Phân phối chương trình Vật lý 8

Chuyển động cơ học

Vận tốc

Chuyển động đều . chuyển động không đều

Biểu diễn lực

Sự cân bằng- quán tính

Lực ma sát

Ôn tập

Kiểm tra 1 tiết

Áp suất

Áp suất chất lỏng

Bình thông nhau – máy nén thủy lực

Áp suất khí quyển < mục="" 2="" không="" dạy=""> kiểm tra 15 phút

Lực đẩy ac-si- met

Thực hành nghiệm lại lực đẩy ac-si-met

 

doc 85 trang Người đăng trung218 Lượt xem 1954Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình Vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cố.
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4.Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm bài tập SBT
- Chuẩn bị bài thực hành.
Tuần : 14
Tiết : 14
BÀI 11 : THỰC HÀNH
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMET 
I. Mục tiêu:
1.KiÕn thøc
- Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimét, nêu đúng tên và các đơn vị đo được trong công thức . 
- Tập đề xuất phương án thí nghiệm trên cơ sở những dụng cụ đã có . 
2.Kü n¨ng:
- Sử dụng được lực kế, bình chia độ ....v...v... để làm thí nghiệm .
3.Th¸i ®é
- Nghiêm túc, trung thực trong thí nghiệm.
II. Chuẩn bị:
 1.Giáo viên :
 - Một lực kế 2,5 N, một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm3, một bình chia độ, một giá đỡ, một bình nước, một khăn lau .
2.Học sinh :
- Một lực kế 2,5 N, một vật nặng bằng nhôm có thể tích khoảng 50cm3, một bình chia độ, một giá đỡ, một bình nước, một khăn lau .
III. Tiến trình giảng dạy :
1. Kiểm tra 
-Viết công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet? Vận dụng làm bài 10.5 SBT?.
2. Các hoạt động dạy học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của h/s.
HS: Chuẩn bị mẫu báo cáo 
GV: Kiểm trá sự chuẩn bị kiến thức có liên quan đến bài.
HS: Xem lai nội dung bài học 
Hoạt động 2: Ôn lại kỹ năng đo P và đo V.
GV: Yêu cầu h/s nhắc lại qui tắc sử dụng các dụng cụ: Lực kế, bình chia độ, bình tràn.
HS: Nhớ lại kiến thức cũ và nêu cách dùng các dụng cụ đó.
GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu các dụng cụ để h/s thông thạo hơn trong thí nghiệm.
HS: Theo dõi hướng dẫn của gv 
Hoạt động 3. Nêu mục tiêu bài thực hành.
GV: Nêu rõ mục tiêu của bài thực hành và giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm có sử dụng trong thí nghiệm.
- HS xác định mục tiêu và nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm.
- Nhóm trưởng phân công công việc cho các thành viên của nhóm mình.
Hoạt động 4: Tiến hành thí nghiệm- Ghi kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của g/v.
HS: Tiến hành thí nghiệm theo các bước trong SGK và dưới sự hướng dẫn của g/v.
HS: Quan sát hiện tượng thí nghiệm xảy ra, ghi kết quả vào mẫu báo cáo, thảo luận và rút ra nhận xét.
GV: Quan sát các nhóm làm thí nghiệm, giúp đỡ hướng dẫn nếu các nhóm gặp khó khăn.
HS: Theo dõi hướng dẫn của gv và làm theo 
Hoạt động 5. Tổng kết.
GV: Thu báo cáo thực hành của học sinh.
HS: Thu dọn đồ thí nghiệm và cất đồ thí nghiệm.
GV: Rút kinh nghiệm giờ thực hành.
HS: Theo dõi và gút kinh nghiệm của gv 
I. Nội dung thực hành.
1. Đo lực đẩy Acsimet.
C1. FA= P – F 
2. Đo P của nước có thể tích bằng thể tích của vật.
C2. V = V2 - V1
C3. P = P2- P1
3. So sánh P và FA
II. Báo cáo thực hành. 
1. Trả lời câu hỏi.
C4. FA= d.V
C5. - Đo độ lớn của lực đẩy Acsimet.
 - Đo P của phần chất lỏng có thể tích bằng thể tích của vật.
2. Kết quả đo lực đẩy Acsimet.
Lần đo
Trọng lượng P của vật
Hợp lực F khi nhúng trong nước
FA=P-F 
1
2
3
......
......
......
* Kết quả trung bình.
 F= 
3. Kết quả đo P của phần nước có V bằng V của vật.
Lần đo
Trọng lượng P
Trọng lượng P
Trọng lượng phần nước bị vật chiếm chỗ
P=P2- P1
1
2
3
+ P= 
 3. Củng cố.
- GV nhận xét giờ học.
- GV củng cố lại một số nội dung trọng tâm.
4. Hướng dẫn về nhà.
- Tự thực hành thêm ở nhà.Chuẩn bị tiết 14.
Tuần : 15
Tiết : 15
 BÀI 12: SỰ NỔI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Giải thích được khi nào vật nổi, vật chìm, vật lơ lửng.
- Nêu được điều kiện nổi của vật.
2. Kĩ năng
- Giải thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong đời sống.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên
Cốc thuỷ tinh to đựng nước, một cái đinh.
Một miếng gỗ nhỏ, ống nghiệm nhỏ đựng cát. 
2. Học sinh ( Theo nhóm)
 - Bộ thí nghiệm như giáo viên
III. Tiến trình dạ. 
1.Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : 
GV: Nêu vấn đề như phần mở bài trong SGK.
HS: Nhận xét vấn đề cần tìm hiểu 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về điều kiện để vật nổi, vật chìm : 
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin của câu hỏi C1, C2. Thảo luận nhóm và trả lời C1, C2..
HS: Tìm hiểu nội dung các câu hỏi, thảo luận và trả lời.
GV: Hướng dẫn hs trả lời C1, C2.
HS: Dựa vào hướng dẫn để hoàn thành câu hỏi
GV: Hướng dẫn hs cách biểu diễn lực trên các hình vẽ.
HS: Vận dụng các kiến thức trong bài biểu diễn lực để biểu diễn các lực trên hình vẽ.
GV:Theo dõi và giúp đỡ hs nếu cần
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
Hoạt động 3: Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng: 
GV: Làm thí nghiệm H12.2, yêu cầu hs quan sát hiện tượng của thí nghiệm và nhận xét về kết quả đó.
HS: Quan sát hiện tượng, nhận xét, thảo luận và trả lời các câu C3, C4, C5.
GV: Hướng dẫn, và giúp đỡ hs trả lời các câu hỏi.
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
Hoạt động 4. Vận dụng.
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C6, C7, C8, C9. 
HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C6, C7, C8, C9. 
GV: Gọi hs trả lời, lớp nhận xét
HS: Trả lời và nhận xét trước lớp GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng.
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ trong sgk
I. Điều kiện để vật nổi, vật chìm:
 F
 P
+ P> F Vậy vật sẽ chuyển động xuống dưới. F
 P
+ P=F Vậy vật sẽ đứng yên.
 F
+ P<FVậy vật chuyển động lên trên.
II.Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng :
C3. Miếng gỗ nổi vì trọng lượng riêng của gỗ nhở hơn trọng lượng riêng của nước (d< d).
C4. P=F Vậy vật sẽ đứng yên.
C5. B.
III. Vận dụng.
C6. Ta có: P = d.V
 F=d.V
+ Vật chìm khi P> F d>d.
+ Vật lơ lửng khi P=F d=d.
+ Vật nổi khi P<F d<d.
C7. Hòn bi làm băng thép có trọng lượng riêng lớn hơn trọng riêng của nước nên bị chìm. Tàu làm bằng thép nhưng người ta thiết kế sao cho các khoảng trống để trọng lượng riêng của cả con tầu nhỏ hơn trọng lượng riêng của nước, nên con tầu có thể nổi trên mặt nước.
C8. Bi sắt nổi vì d> d.
C9. F= F; F< P
 F= P; F> P
* Ghi nhớ; SGK
3.Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4.Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập SBT
- Chuẩn bị tiết 15.
Tuần : 16
Tiết : 16
 BÀI 13 : CÔNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được các ví dụ về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học.
- Phát biểu được công thức tính công. Nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
2. Kĩ năng
- Lấy được các ví dụng có liên quan đến việc thực hiện công cơ học trong thực tế
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên
- Nghiên cứu các nội dung có liên quan đến bài học
2. Học sinh
- Xem trước nội dung và soạn bài 
III. Tiến trình giảng dạy
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Điều kiện để vật nổi, vật chìm? Áp dụng làm bài 12.7 SBT?..
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nêu vấn đề.
GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài trong SGK.
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm công cơ học.
GV: Yêu cầu hs quan sát H13.2, H13.2 thảo luận và nêu nhận xét về thực hiện công cơ học
HS: Đọc thông tin SGK, quan sát hình vẽ, suy nghĩ và đưa ra nhận xét.
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung câu hỏi C1 và trả lời câu hỏi đó.
HS: Suy nghĩ và trả lời C1, từ đó rút ra kết luận cần thiết.
GV: Hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi để hs có kết luận đúng nhất.
Hoạt động 3: Củng cố kiến thức về công cơ học. 
GV: Yêu cầu h/s đọc các câu hỏi trong phần vận dụng, thảo luận và trả lời các câu hỏi đó.
HS: Tìm hiểu nội dung các câu hỏi, thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi đó.
Hoạt động 4. Tìm hiểu về công thức tính công.
GV: Yêu cầu h/s đọc mục 1, đưa ra công thức và giải thích các đại lượng trong công thức.
HS: Tìm hiểu về công thức, các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Hoạt động 5. Vận dụng.
GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C5, C6, C7.
HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C5, C6, C7.
GV: Gọi h/s trả lời, lớp nhận xét, g/v chốt lại và đưa ra đáp án đúng.
GV: Hướng dẫn h/s giải nếu h/s gặp khó khăn.
HS: Hoàn thành nội dung 
GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ trong sách giáo khoa
I. Khi nào có công cơ học.
1. Nhận xét.
Công cơ học xuất hiện khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
2. Nhận xét và rút ra kết luận.
Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
3. Vận dụng.
C3. Các trường hợp có công cơ học là a, c và d.
C4. 
a) Lực kéo của đầu tàu.
b) Trọng lực, làm quả bóng rơi xuống
c) Lực kéo của người.
II. Công thức tính công.
1. Công thức tính công cơ học.
 A= F.s
Trong đó:
 + A là công cơ học, đơn vị là N.m hay J.
 + F lực tác dụng, đơn vị là N.
 + s quãng đường dịch chuyển, đơn vị là m.
2. Vận dụng.
C5. Công của lực kéo của đầu tầu:
A=F.s=5000.1000=5000000J=5000kJ
C6. P=10.m= 10.2= 20 N= F
Vậy:
 A=F.s= 20. 6= 120 J.
C7. Trọng lực có phương thẳng đứng, vuông góc với phương chuyển động của vật, nên không có công cơ học trọng lực.
* Ghi nhớ:
 SGK
3. Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4 .Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 13.1đến 15.5 trong SBT
- Chuẩn bị tiết 16.
Tuần :17
Tiết : 17 .18
 ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- HS biết hệ thống hoá nội dung lý thuyết của các bài đã học trong chương cơ học.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được các nội dung lý thuyết, các định luật, các công thức đã học để giải các dạng bài tập khác nhau.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
Nội dung ôn tập..
2. Học sinh 
 - Xem toàn bộ nội dung học kì I 
III. Tiến trình dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết.
GV: Yêu cầu hs hoạt động cá nhân ôn tập lại toàn bộ nội dung lý thuyết của các bài đã học.
HS: Ôn tập toàn bộ nội dung lý thuyết của các bài đã học và hệ thống các nội dung đó vào vở.
GV: Hướng dẫn hs ôn tập và khắc sâu các nội dung trọng tâm cho hs.
HS: Thảo luận các nội dung chính của chương và khắc sâu các nội dung ôn tập.
Hoạt động 2. Vận dụng.
GV: Chú ý cho hs một số dạng bài tập cơ bản của chương, phương pháp giải của từng dạng bài.
HS: Theo dõi
GV: Giao cho hs một số bài tập về phần chuyển động, lực đẩy Ac simet, công, định luật về công ở trong SBT yêu cầu hs giải.
HS: Tìm hiểu nội dung các bài, thảo luận và tìm ra phương án giải.
GV: Gọi một số hs lên bảng trình bày bài giải của mình lên bảng.
HS: Nhận xét bài giải của bạn.
GV: Hướng dẫn hs thảo luận và nhận xét bài làm của bạn.
HS: Thảo luận và nhận xét
GV: Nhận xét bài làm của h/s và nhận xét, sửa sai từ đó đưa ra đáp án đúng nhất.
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
GV: Giao cho hs thêm một số dạng bài tập khác nhau để hs rèn luyện về cách làm.
HS: Hoạt động làm bài tập
GV: Gợi ý và hướng dẫn hs giải.
HS: Dựa theo hướng dẫn hoàn thành nội dung bài tập
GV: Yêu cầu hs trình bày kết quả trước lớp
HS: Trình bày kết quả
GV: Nhận xét và chốt lại cho đúng
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
I.Tóm tắt lý thuyết.
1. Công thức tính vận tốc trung bình trong chuyển động không đều.
 v= 
2. Công thức tính áp suất. P= 
3. Công thức tính áp suất chất lỏng.
 P= d.h
4. áp suất khí quyển.
II. Vận dụng.
* Bài 3.7 SBT.
Ta có: t= = 
 t= = 
Mà v== =
Thay số ta được và giải phương trình ta được:
 v= = 6 km/h.
* Bài 10.5 SBT.
 Lực đẩy Acsimet tác dụng lên miếng sắt khi miếng sắt bị nhungá chìm trong nước và rượu.
F= d.V= 10000. 0,002= 20 N.
F= d. V= 8000. 0,002= 16 N.
Lực đẩy Ac si mé không ophụ thuộc độ sâu, chỉ phụ thuộc trọng lượng riêng.
* Bài 13.4 SBT.
Quãng đường xe đI đượpc do lực kéo của con ngựa.
 S=== 600m
Vận tốc chuyển động của xe là.
V===2m/s
3. Củng cố.
- GV nhận xét giờ ôn tập và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn tập toàn bộ nội dung của các bài học kỳ I.. 
- Làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị thi học kỳ I. 
Tuần : 19
Tiết : 19 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
MÔN : VẬT LÝ 8
THỜI GIAN: 45 PHÚT
Tuần :20
Tiết : 20
 BÀI 14: : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Phát biểu được định luật về côngdưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
2. Kĩ năng
- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc, làm việc khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Lực kế, quả nặng, ròng rọc động, giá đỡ, thước đo.
2. Học sinh
- Đọc và soạn trước bài 
III. Tiến trình giảng dạy
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
 Công cơ học xuất hiện khi nào? Cho ví dụ? Vận dụng làm bài13.4?.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Nêu vấn đề.
GV: Nêu vấn đề theo phần mở bài SGK.
HS: Nhận biết vấn đề cần tìm hiểu của bài.
Hoạt động 2. Làm thí nghiệm.
GV: Giới thiệu các dụng cụ thí nghiệm trong H14.1 SGK, yêu cầu hs tìm hiểu về công dụng của các dụng cụ.
HS: Tìm thiểu các đồ thí nghiệm và nhận dụng cụ thí nghiệm. Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên của nhóm.
GV: Yêu cầu h/s tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn trong SGK và dưới sự chỉ đạo của gv.
HS: Tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng, ghi kết quả vào bảng 14.1 và nhận xét.
GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu hs suy nghĩ và trả lời.
HS: Thảo luận các câu hỏi của gv, suy nghĩ và trả lời.
GV: Quan sát hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi để hs có kết luận đúng nhất.
HS: Hoàn thành nội dung câu trả lời vào vở
Hoạt động 3. Định luật về công.
GV: Phân tích thêm một số thí nghiệm khác như mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy để hs hiểu thêm về định luật.
HS: Phân tích, tìm hiểu từ đó đưa ra định luật.
Hoạt động 4. Vận dụng.
GV: Yêu cầu h/s tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C5, C6. 
HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C5, C6. 
GV: Gọi h/s trả lời, lớp nhận xét
HS: Nhận xét và trả lời câu hỏi
GV: Nhận xét và chốt lại và đưa ra đáp án đúng.
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK
I.Thí nghiệm.
Các đại lượng cần xác định
Kéo trực tiếp.
Dùngròng rọc động.
Lực F
Quãng đương s
Công A
F=
S=
A=
F=
S=
A=
C1. F<F ( F= 2F)
C2. S>S ( S=2S )
C3. A= F.S=2F.=F.S=A
C4. Kết luận:
 Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi. Nghĩa là không được lợi về công.
II. Định luật về công.
 Không một máy cơ đơn giản nào cho ta được lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
III. Vận dụng.
C5. a) Trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn hai lần.
b) Không có trường hợp nào tốn công hơn.
c) A=A=P,h= 500.1=500J.
C6. a) Lực kéo nhờ ròng rọc động.
 F= P== 210 N
Dùng ròng rọc động được lợi hai lần về lực thì lại thiệt hai lần về đường đi.
L= 2.hh=l/2=8/2=4 m
b) Công nâng vật lên.
A= P.h= 420.4= 1680 J.
* Ghi nhớ:
 SGK
3.Củng cố.
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4.Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 14.1đến 14.7 - SBT
- Chuẩn bị tiết 17.
Tuần : 20
Tiết : 20
BÀI 15: CÔNG SUẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. Lấy được ví dụ.
2. Kĩ năng
- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng được để giải bài tập. 
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc làm việc khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Nghiên cứu các nội dung có liên quan đến bài học 
2. Học sinh
- Soạn trước bài học 
III. Tiến trình giảng dạy
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Ai làm việc khoẻ hơn.
GV: Yêu cầu h/s đọc thông tin trong SGK, nhận biết hiện tượng, thảo luận các câu C1, C2 và đưa ra kết luận.
HS: Đọc thông tin, thảo luận và trả lời C1, C2.
GV: Hướng dẫn hs phân tích, thảo luận để hs có nhận xét đúng nhất.
HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời C3.
GV: Hướng dẫn hs phân tích theo hai phương án để hs rút ra được kết luận C3.
HS: Suy nghĩ, thảo luận theo sự hướng dẫn của gv để rút ra kết luận.
GV: Nhận xét và chốt lại nội dung câu trả lời 
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận
HS: Rút ra kết luân
Hoạt động 2. Tìm hiểu về công suất.
GV: Thông báo khái niệm về công suất, công thức tính công suất. 
HS: Tham khảo thông tin SGK và sự hướng dẫn của g/v tìm hiểu về công suất.
GV: Hướng dẫn h/s tìm hiểu về công thức và các đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
Hoạt động 3. Vận dụng.
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C4, C5, C6. 
HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4, C5. 
GV: Gọi h/s trả lời, lớp nhận xét
HS: Nhận xét và trả lời 
GV: Chốt lại và đưa ra đáp án đúng.
HS: Hoàn thành nội dung vào vở
GV: Hướng dẫn hs hoàn thành nội dung câu hỏi C6
HS: Hoàn thành nội dung câu C6
GV: Yêu cầu h/s đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ trong SGK
I. Ai làm việc khoẻ hơn.
C1.Công thực hiện được của An.
A=F.s= P.s=10.16.4=640 J
 Công thực hiện được của Dũng.
A=F.s=P.s= 15.16.4=960 J
C2. Phương án để so sánh được là: c và d.
C3.+ Theo phương án c:
Để thực hiện cùng một công là 1J thì:
Thời gian anh An dùng: t ==0,078 s
Thời gian anh Dũng dùng:
t== 0,062 s
So sánh thì t >tVậy Dũng làm việc khoẻ hơn.
+ Theo phương án d:
Xét trong cùng một thời gian là 1s thì:
A== 12,8 J; A==16 J
So sánh A< A Vậy Dũng khoẻ hơn.
* Kết luận: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn vì trong cùng một giây Dũng thực hiện được công lớn hơn.
II. Công suất- Công thức tính công suất.
 Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian gọi là công suất.
+Công thức: P= (1)
+ Đơn vị : J/s gọi là w
 1J/s= 1w; 1kw= 1000w
III. Vận dụng.
C4. Công suất của An.
P=== 12,8w
Công suất của Dũng.
P=== 16w
C5. t= 2h= 120 phút
 t= 20phút
t= 6 t. 
Vậy máy cày có công suất lớn hơn 6 lần.
C6. 
a/ Đổi t= 1h= 3600s ; s= 9 km= 9000 m
A= F.s= 200.9000= 1800000 J
 P= = = 500 w.
b/ Ta có A=F.s thay vào (1) ta có P=F.s/t mà v=s/t nên => P=F.v (ĐPCM)
* Ghi nhớ:SGK
3. Củng cố.
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 15.1đến 15.4 – SBT.
- Chuẩn bị tiết 20.
Tuần : 21
Tiết : 21
BÀI 16 : CƠ NĂNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 
2. Kĩ năng: 
- Tìm được ví dụ minh hoạ và vận dụng các kiến thức vào thưc tế
3. Thái đô
- Có thái độ nghiêm túc làm viêc khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên
- Thí nghiệm H16.2, Quả bi, máy chiếu, Bao diêm
2. Học sinh
- Soạn trước bài
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp
1. Kiểm tra bài cũ: .
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1. Nêu tình huống học tập.
GV: Hướng dẫn hs tìm hiểu để h/s hiểu rõ khái niệm cơ năng.
HS: Tìm hiểu khái niệm về cơ năng
Hoạt động 2. Hình thành khái niệm thế năng.10P
GV: Yêu cầu hs quan sát hình H16.1a,b nhận xét về hai hình a và b.
HS: Nhận xét hình về khả năng sinh công của hai hình a và b
GV: Làm thí nghiệm yêu cầu hs quan sát hiện tượng.
HS: Quan sát hình vẽ, quan sát kết quả thí nghiệm và đưa ra nhận xét.
GV: Thông báo cơ năng trong thí nghiệm này là thế năng. Công thực hiện được trong thí nghiệm này là do lực nào?.
HS: Thảo luận, suy nghĩ và trả lời các câu hỏi của gv.
GV: Quan sát hướng dẫn hs trả lời các câu hỏi để hs có kết luận đúng nhất và từ đó chỉ ra sự phụ thuộc của thế năng hấp dẫn.
HS: Theo dõi và ghi chép 
GV: Yêu cầu các nhóm làm Tn H16.2.
HS: Làm thí nghiệm H16.2, quan sát hiện tượng và trả lời các câu hỏi.
Hoạt động 3. Hình thành khái niệm động năng.10P
GV: Yêu cầu hs làm thí nghiệm H16.3, quan sát và nhận xét hiện tượng.
HS: Làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng và trả lời các câu hỏi.
GV: Phân tích, hướng dẫn hs tìm hiểu về động năng.
HS: Tìm hiểu về động năng theo hướng dẫn của giáo viên 
GV: Yêu cầu hs tiếp tục làm thí nghiệm, nhưng cho quả A lăn từ vị trí cao hơn, tiếp theo làm với quả A nặng.
HS: Làm thí nghiệm, nhận xét và rút ra kết luận.
GV: Hướng dẫn hs phân tích và chỉ ra sự phụ thuộc của động năng.
HS: Thảo luận và chỉ ra các yếu tố động năng phụ thuộc.
Hoạt động 4. Vận dụng.15P
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu về nội dung của câu hỏi C9, C10. 
HS: Vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C9, C10. 
GV: Nhận xét, chốt lại và chốt lại
HS: Trả lời và hoàn thành nội dung
GV: Yêu cầu hs đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
HS: Đọc phần ghi nhớ
I.Cơ năng.
 Một vật có khả năng thực hiện công cơ học, vật đó có cơ năng.
+ Đơn vị cơ năng: J
II. Thế năng.
1. Thế năng hấp dẫn.
C1. Quả nặng A chuyển động xuống dưới, tức là có lực tác dụng và làm vật dịch chuyển. Vậy vật đó có khẳ năng sinh công tức là có cơ năng.
* Cơ năng của vật trong trường hợp này được gọi là thế năng. Thế năng được xác định bởi vị trí của vật so với mặt đất gọi là thế năng hấp dẫn.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao.
- Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn bằng 0.
2. Thế năng đàn hồi.
C2. Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Vậy vật có cơ năng.
- Cơ năng này cũng gọi là thế năng. Vì nó phụ thuộc vào độ đàn hồi nên gọi là thế năng đàn hồi.
III. Động năng.
1. Khi nào vật có động năng.
C4. Quả A lăn xuống đập vào miếng gỗ làm nó chuyển động. Tức là nó đã thực hiện công.
C5. Một vật chuyển động có khả năng thực hiện công tức là có cơ năng.
* Cơ năng của vật do chuyển động mà có gọi là động n

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_ly_8_chuan.doc