I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
- Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ
- Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp
Ngày soạn: 22/10/2014 Tiết 18 Phản ứng hóa học I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị - Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp học 2. Kiểm tra bài cũ 1. Hiện tượng vật lý là gì? Hiện tượng hóa học là gì? Cho ví dụ? 2. Học sinh làm bài tập 2, 3 3. Bài mới Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Thuyết trình Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay sản phẩm GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2 ? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm ? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3? GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất trong không khí thường là tác dụng với oxi GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ GV: Đưa bài tập: Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học. Viết các PT chữ: a. Đốt cồn (rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. b. Chế biến gỗ thành bàn ghế. c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit. d. ĐP nước ta thu được khí hidro và khí oxi HS làm việc cá nhân: nháp bài GV: gọi HS lên chữa bài GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT chữ Lưu huỳnh + oxi -> lưu huỳnh đioxit Canxi cacbonat -> Vôi sống + cacbonic Farafin + oxi -> cacbonic + nước Chất tham gia: chất ban đầu Sản phẩm : chất mới sinh ra. Bài tập 1: 1. Hiện tượng vật lý : b 2. Hiện tượng hóa học: a, c, d Phương trình chữ: a. Rượu etylic + oxi t cacbonic + nước b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit d. Nước điện phân Hidro + oxi Chất tham gia sản phẩm Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5 Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi 1. Trước phản ứng có các phân tử , nguyên tử nào liên kết với nhau? 2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro và oxi trong phản ứng, trước và sau phản ứng. 3. Sau phản ứng có những phân tử nào? các nguyên tử nào liên két với nhau: 4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại + Liên kết trong phân tử. ? Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản ứng hóa học? - Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. các nguyên tử được bảo toàn. IV. Củng cố - luyện tập 1. Nhắc lại nội dung chính của bài. 2. Định nghĩa phản ứng hóa học 3. Diễn biến của phản ứng hóa học. 3. Làm bài tập số 2 V. Hướng dẫn học bài ở nhà BTVN: 1, 3
Tài liệu đính kèm: