DẠNG I: Khi cho tổng số lượng các hạt S = 2Z + N : Với dạng này thì ta phải kết hợp thêm bất đẳng thức điều kiện: Z ≤ N ≤ 1,5Z Hay 1 ≤ ≤ 1,5 Thay N = S – 2Z 1 ≤ ≤ 1,5 ≤ Z ≤
Đối với dạng này thường thì có nhiều nghiệm nên kết hợp với một số điều kiện khác để chọn nghiệm thích hợp
Thường với các nguyên tố đầu độ chênh lệch giữa p, n, không nhiều nên coi Z = N sau khi chia S cho 3 ta thường lấy luôn giá trị nguyên gần nhất.
Từ biểu thức: S = 2Z + N với A = Z + N hay là Z = S – A để chọn nhanh đáp án
Câu 1: Tổng số hạt cơ bản của nguyên tử X là 52, X thuộc nhóm VIIA. Vậy X là ?
Hướng dẫn giải: 3Z 52 Z 17,3 Chọn giá trị 17 nhóm VIIA
Cấu 2: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC, trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R.
Hướng dẫn : 4ZR + 2NR + 2ZX + NX = 28 ZR < 3,1="" r="" :="" h="" ax="16" và="" zx="8" (3zx="28" –="">
Câu 3: Hợp chất MX2 , biết tổng số hạt trông MX2 là 96 hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2.
Hướng dẫn : số hạt trong X là : (96 – 48):2 = 24 6,8 ZX 8 ZX = 7; 8
13,7 ZM 16 theo bảng HTTH và điều kiện hóa trị ZM = 16 và ZX = 8 SO2
số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử X- nhiều hơn của M2+ là 13. Công thức phân tử của MX2 là A. MgCl2. B. MgBr2. C. CaCl2. D. CaBr2. Câu 27: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là A. Na. B. K. C. Li. D. Rb. Câu 28: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là A. Cl. B. K. C. Na. D. Br. Câu 29: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây? A. Na. B. P. C. Al. D. Si. Câu 30 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155, trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 60,64% tổng số hạt. X là A. Rb. B. Ba. C. Ag. D. Zn. Câu 31: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây A. Li. B. Na. C. F. D. Mg. Câu 32: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ? A. 18. B. 23. C. 17. D. 15. Câu 33: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl. D. Na và Cl. Câu 34:Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt (p,n,e) trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16 . Công thức phân tử của MX3 là A. AlCl3 B. AlBr3. C. CrCl3. D. CrBr3. Câu 35: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 12. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là A. Na2O. B. K2S. C. Na2S. D. K2O. Câu 36: hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt (p, n, e) trong X2- nhiều hơn M+ là 17 hạt số khối của M và X là A. Na2O. B. K2S. C. Na2S. D. K2O. Câu 37: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là A. FeCl2. B. ZnBr2. C. CaCl2. D. BaBr2. Câu 38: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 12 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là hợp chất nào A. CaS. B. MgO. C. MgS. D. CaO. Câu 39: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối lượng của M có trong hợp chất là A. 55,56%. B. 44,44%. C. 71,43%. D. 28,57%. Câu 40: Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13 hạt.Công thức phân tử của M3X2 là A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2. D. Mg3N2. Câu 41: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC, trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R. Câu 42: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX2 là 96 hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2. Câu 43: Hợp chất RM có tổng hạt cơ bản là 45, số proton trong X gấp 1,14 lần số proton trong R, số khối của X hơn của R là 2 đvC. a) Tính số hạt mỗi loại trong R và X. b) Cho biết tên và viết công thức phân tử của RX. HƯỚNG DẪN GIẢI Câu 1: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử M là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là A. Cr. B. Fe.* C. Cu. D. Ni. Hướng dẫn : Z = (82 + 22) : 4 = 26 Fe Câu 2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 114, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 26. Nguyên tố X là A. Br. * B. Cl. C. Zn. D. Ag. Hướng dẫn : Z = (114 + 26) : 4 = 35 Br Câu 3: Nguyên tử X có tổng số hạt cơ bản là 40. Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 hạt. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. Na. B. Mg. C. Al*. D. Si. Câu 4: Tổng số hạt cơ bản trong M2+ là 90, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. M là A. Cr. B. Cu. * C. Fe. D. Zn. Hướng dẫn : Z = (90 + 22 + 2.2) : 4 = 29 Cu Câu 5: Tổng số hạt cơ bản trong X3- là 49, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. X là A. N. B. P*. C. Sb. D. As. Hướng dẫn : Z = (49 + 17 - 2.3) : 4 = 15 P Câu 6: Tổng số hạt cơ bản trong M+ là 155, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. M là A. Na. B. K. C. Rb. D. Ag* Câu 7: Tổng số hạt cơ bản trong X2- là 50, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. Số hiệu nguyên tử của X là A. O. B. S*. C. Se. D. C. Câu 8: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Tổng số electron trong X3+ và X2O3 lần lượt là A. 23; 76. * B. 29; 100. C. 23; 70. D. 26; 76. Hướng dẫn : ZX = (82 + 22) : 4 = 26 số e trong Fe3+ là 23 số e trong Fe2O3 là: 26.2 + 8.3 = 76 Câu 9: Một ion X2+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Số hạt nơtron và electron trong ion X2+ lần lượt là A. 36 và 27* B. 36 và 29. C. 32 và 31. D. 31 và 32. Hướng dẫn : Z = (92 + 20 + 2.2) : 4 = 29 số e trong Cu2+ là: 27 Câu 10: Tổng số hạt cơ bản trong X3+ là 73, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 17. Số electron của X là A. 21. B. 24*. C. 27. D. 26. Câu 11: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Số electron và số nơtron của M3+ là A. 26; 27. B. 23; 27. C. 23; 30*. D. 29; 24. Câu 12: Oxit B có công thức là X2O. Tổng số hạt cơ bản trong B là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. B là A. Na2O*. B. Li2O. C. K2O. D. Ag2O. Hướng dẫn : 2Z + 8 = (92 + 28) : 4 = 30 ZX = 11 Na Câu 13: Tổng số hạt cơ bản của phân tử M2O5 là 212, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 68. M là A. P* B. N. C. As. D. Bi. Hướng dẫn : 2Z + 5.8 = (212 + 68) : 4 = 70 ZX = 15 P Câu 14: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MCl2 là 164, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 52. M là A. Mg. B. Ca*. C. Cu. D. Zn. Câu 15: Hợp chất X được tạo bởi nguyên tử M với nguyên tử nitơ là M3N2 có tổng số hạt cơ bản là 156, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 44. Công thức phân tử của X là A. Mg3N2. * B. Ca3N2. C. Cu3N2. D. Zn3N2. Câu 16: Tổng số hạt cơ bản của phân tử CaX2 là 288, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 72. X là A. Clo. B. Brom*. C. Iot. D. Flo. Câu 17: Tổng số hạt cơ bản của phân tử MClO3 là 182, trong đó tổng số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện là 58. M là A. K. * B. Li. C. Na. D. Rb. Câu 18: Tổng số hạt mang điện trong ion là 82. X và Y là 2 nguyên tố thuộc cùng một phân nhóm chính và thuộc hai chu kì liên tiếp nhau. Nguyên tố X là: A. C. B. S*. C. O. D. Si. Hướng dẫn : 2ZX + 3.2ZY +2 = 82 = 10 Y là O ZX = 16 Câu 19: Tổng số hạt mang điện trong ion là 78. Số hạt mang điện trong nguyên tử X nhiều hơn trong nguyên tử Y là 12. X là. A. C. B. Si*. C. S. D. Se. Hướng dẫn : 2ZX + 3.2ZY +2 = 78 và 2ZX – 2ZY = 12 ZX = 14 Si Câu 20: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử M2X là 140, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Số hạt mang điện trong nguyên tử M nhiều hơn trong nguyên tử X là 22. Công thức phân tử của M2X là A. K2O*. B. Na2O. C. Na2S. D. K2S. Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (140 + 44) :4 = 46 và 2 ZM – 2 ZX = 22 ZM = 19 và ZX = 8 Câu 21: Phân tử M3X2 có tổng số hạt cơ bản là 222, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 74. Tổng số hạt mang điện trong M2+ nhiều hơn tổng số hạt mang điện trong X3- là 21. Công thức phân tử M3X2 là A. Ca3P2. B. Mg3P2. C. Ca3N2*. D. Mg3N2. Hướng dẫn : 3ZM + 2ZX = (222 + 74) :4 = 74 và 2 ZM –2 – (2 ZX + 3) = 21 ZM = 20 và ZX = 7 Câu 22: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố X và Y là 96 trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 32 . Số hạt mang điện của nguyên tử Y nhiều hơn của X là 16. X và Y lần lượt là A. Mg và Ca*. B. Be và Mg. C. Ca và Sr. D. Na và Ca. Hướng dẫn : ZA + ZB = (96 + 32) :4 = 32 (1) với 2ZB – 2ZA = 16 ZA = 12 và ZB = 20 Mg và Ca Câu 23: Hợp chất A tạo bởi ion M2+ và ion X . Tổng số hạt cơ bản tạo nên hợp chất A là 241 trong đó, tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 47. Tổng số hạt mang điện của ion M2+ nhiều hơn của ion X là 76 hạt. M là A. Ca. B. Mg. C. Ba*. D. Sr. Hướng dẫn : Công thức hợp chất là: MX2 ZM + 2ZX = (241 + 47) :4 = 72 và 2 ZM –2 – (4 ZX + 2) = 76 2 ZM – 4 ZX = 80 ZM = 56 và ZX = 8 Câu 24: Tổng số hạt proton, notron và electron trong 2 nguyên tử A và B là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của A là 12. A, B lần lượt là A. Ca, Fe. * B. Cr, Zn. C. Na, Cl. D. K, Mn. Hướng dẫn : ZA + ZB = (142 + 42) :4 = 46 (1) với 2ZB – 2ZA = 12 ZA = 20 và ZB = 26 Ca và Fe Câu 25 : Tổng số hạt p,n,e trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 177. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 47. Số hạt mang điện của nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 8. A và B lần lượt là: A. Cr, Ni. B. Ca, Cr. C. Fe, Zn*. D. Mn, Cu. Hướng dẫn : ZA + ZB = (177 + 47) :4 = 56 (1) với 2ZB – 2ZA = 8 ZA = 26 và ZB = 30 Fe và Zn Câu 26: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 40. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là A. Al và P. B. Fe và Cl. C. Al và Cl*. D. Na và Cl. Câu 27: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử X là 58, X thuộc nhóm IA. X là A. Na. B. K*. C. Li. D. Rb. Câu 28: Nguyên tử X có số khối nhỏ hơn 36 và có tổng các hạt là 52. X là A. Cl*. B. K. C. Na. D. Br. Câu 29: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của nguyên tố X là 40. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây? A. Na. B. P. C. Al*. D. Si. Câu 30 : Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 155, trong đó tổng số hạt mang điện chiếm 60,64% tổng số hạt. X là A. Rb. B. Ba. C. Ag*. D. Zn. Câu 31: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 34. X là nguyên tố hóa học nào dưới đây B. Li. B. Na*. C. F. D. Mg. Câu 32: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là ? A. 18. B. 23. C. 17*. D. 15. Câu 33: Tổng số hạt proton, nơtron , electron trong hai nguyên tử của nguyên tố MX2 là 142, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42 . Số hạt mang điện của nguyên tử X- nhiều hơn của M2+ là 13. Công thức phân tử của MX2 là A. MgCl2. * B. MgBr2. C. CaCl2. D. CaBr2. Hướng dẫn : ZM + 2ZX = (142 + 42) :4 = 46 (1) với 2ZX + 1 – (2ZM – 2) = 13 Hay 2ZX – 2ZM = 10 ZM = 12 và ZX = 17 MgCl2. Câu 34:Tổng số hạt proton , nơtron , electron trong phân tử MX3 là 196 , trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 60 . Số hạt không mang điện của X lớn hơn của M là 4. Tổng số hạt trong X- nhiều hơn trong M3+ là 16 . Công thức phân tử của MX3 là A. AlCl3* B. AlBr3. C. CrCl3. D. CrBr3. Hướng dẫn : ZM + 3ZX = (196 + 60):4 = 64 (1) và NX – NM = 4(2) với 2ZX + NX + 1 – (2ZM + NM - 3) = 16 Hay 2ZX + NX-– 2ZM – NM = 12 Kết hợp với (2) 2ZX – 2ZM = 8 ZM = 13 và ZX = 17 AlCl3 Câu 35: Một hợp chất có công thức cấu tạo là M+, X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt cơ bản là 140 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số nơtron của M+ lớn hơn số khối của X2- là 4. Tổng số hạt trong M+ nhiều hơn trong X2- là 31 hạt. Công thức hóa học của M2X là A. Na2O. B. K2S. C. Na2S. D. K2O*. Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (140 + 44) :4 = 46 (1) và NM – AX = 4 (2) với 2ZM + NM – 1 – (2ZX + NX +2) = 31 Hay 2ZM + NM – ZX – AX = 34 Kết hợp với (2) 2ZM – ZX = 30 ZX = 8 và ZM = 19 K2O Câu 36: hợp chất M2X có tổng số các hạt trong phân tử là 116, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hat không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử X lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn M+ là 17 hạt số khối của M và X là A. Na2O. B. K2S. C. Na2S*. D. K2O. Hướng dẫn : 2ZM + ZX = (116 + 36) :4 = 38 (1) và AX – AM = 9 (2) với 2ZX + NX + 2 – (2ZM + NX -1) = 17 Hay ZX + AX – ZM – AM = 14 Kết hợp với (2) ZX – ZM = 5 ZX = 16 và ZM = 11 Na2S Câu 37: Một hợp chất ion cấu tạo từ ion M2+ và X– , tổng số hạt cơ bản trong phân tử MX2 là 186 hạt trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt.Số nơtron của ion M2+ nhiều hơn X– là 12. Tổng số hạt M2+ nhiều hơn trong X– là 27 hạt. Công thức phân tử của MX2 là A. FeCl2. * B. ZnBr2. C. CaCl2. D. BaBr2. Hướng dẫn : ZM + 2ZX = (186 + 54) :4 = 60 (1) và NM – NX = 12 (2) với 2ZM + NM – 2 – (2ZX + NX +1) = 27 Hay 2ZM + NM – 2ZX – NX = 30 Kết hợp với (2) 2ZM – 2ZX = 18 ZM = 26 và ZX = 17 FeCl2 Câu 38: Tổng số hạt trong phân tử MX là 84 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Số nơtron của M nhiều hơn số khối của X là 4 đơn vị. Số hạt trong M lớn hơn số hạt trong X là 36 hạt.MX là hợp chất nào A. CaS. B. MgO. C. MgS. D. CaO*. Hướng dẫn : ZM + ZX = (84 + 28) :4 = 28 (1) và NM – AX = 4 (2) với 2ZM + NM – (2ZX + NX ) = 36 (3) Hay 2ZM + NM – ZX – AX = 36 Kết hợp với (2) 2ZM – ZX = 32 ZM = 20 và ZX = 8 CaO Câu 39: Tổng số hạt trong phân tử MX là 108 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Số khối của M nhiều hơn số khối của X là 8 đơn vị. Số hạt trong M2+ lớn hơn số hạt trong X2- là 8 hạt.%Khối lượng của M có trong hợp chất là A. 55,56%.* B. 44,44%. C. 71,43%. D. 28,57%. Hướng dẫn : ZM + ZX = (108 + 36) :4 = 36 (1) và AM – AX = 8 (2) với 2ZM + NM – 2 – (2ZX + NX + 2) = 8 (3) Hay ZM + AM – ZX – AX = 12 Kết hợp với (2) ZM – ZX = 4 ZM = 20 và ZX = 16 CaS % Câu 40: Tổng số hạt trong phân tử M3X2 là 206 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 58. Số nơtron của X nhiều hơn số nơtron của M là 2 đơn vị. Số hạt trong X3- lớn hơn số hạt trong M2+ là 13 hạt.Công thức phân tử của M3X2 là A. Ca3P2. B. Mg3P2. * C. Ca3N2. D. Mg3N2. Hướng dẫn : 3ZM + 2ZX = (206 + 48) :4 = 66 (1) và NX – NM = 2 (2) với 2ZX + NX + 3 – (2ZM + NM – 2) = 13 Hay 2ZX + NX-– 2ZM – NM = 8 Kết hợp với (2) 2ZX – 2ZM = 6 ZM = 12 và ZX = 15 Mg3P2. Câu 41: Tổng số hạt cơ bản trong phân tử R2X là 28 hạt. Biết rằng số khối của X lớn hơn số khối của R là 15 đvC, trông nguyên tử X số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện và nguyên tử R không có nơtron. Hãy xác định số hạt mỗi loại nguyên tử trong X và R. Hướng dẫn : 4ZR + 2NR + 2ZX + NX = 28 ZR < 3,1 R : H AX = 16 và ZX = 8 (3ZX = 28 – 2.2) Câu 42: Hợp chất MX2 được cấu tạo nên từ một nguyên tử M và hai nguyên tử X, biết tổng số hạt trông MX2 là 96 hạt, tổng số hạt trong M là 48 hạt. Hảy xác định số hạt mỗi loại trong M và X. Viết CTPT của MX2. Hướng dẫn : số hạt trong X là : (96 – 48):2 = 24 6,8 ZX 8 ZX = 7; 8 13,7 ZM 16 theo điều kiện hóa trị ZM = 16 và ZX = 8 SO2 Câu 43: Hợp chất RM có tổng hạt cơ bản là 45, số proton trong X gấp 1,14 lần số proton trong R, số khối của X hơn của R là 2 đvC. c) Tính số hạt mỗi loại trong R và X. d) Cho biết tên và viết công thức phân tử của RX. Hướng dẫn : MX > MR 6 ZR < 45 : 6 = 7,5 chọn ZR = 7 ZX = 8 45 = 7.2 + 8.2 + 2NR + 1 NR = 7 NX = 8 NO Dïng b¶ng HTTH ®Ó x¸c ®Þnh cÊu t¹o, tÝnh chÊt nguyªn tè Lời mở đầu: Qua thực tế giảng dạy, rất nhiều học sinh khi xác định cấu hình e, xác định vị trí, tính chất nguyên tố rất khó khăn do không nhớ rõ trật tự E Bản thân tôi rút ra sau khi học sinh đã học xong bảng tuần hoàn thì có thể hướng các em sử dụng quy luật trong bảng HTTH để xác định cấu hình e rất hay như sau: Theo quy luật số nguyên tố trong một chu kì lần lượt là: 2 – 8 – 8 – 18 – 18 – 32 – 32 Vậy nên ta có thể xác định số chu kì qua Z như sau : Từ Z = 1 đến Z = 2 thuộc chu kì I Từ Z = 3 đến Z = 10 thuộc chu kì II Từ Z = 11 đến Z = 18 thuộc chu kì III Từ Z = 19 đến Z = 36 thuộc chu kì IV Từ Z = 37 đến Z = 54 thuộc chu kì V Khi làm bài tập viết cấu hình , xác định tính chất nguyên tố khi biết Z chúng ta cần tiến hành như sau: - Xác định chu kì của nguyên tố dựa vào khoảng xác định của Z như đã trình bày ở trên - Xác định số e hoá trị: Lấy Z – giá trị của số thứ tự của nguyên tố thuộc chu kì trước đó - Điền cấu hình của nguyên tố → Xác định tính chất Khi vận dụng chỉ yếu cầu học sinh nhớ trật tự: 4s 3d và 5s 4d để khi điền e theo trật tự : 4s 3d 4p nếu còn e thì điền theo thứ tự trên . phân lớp không có e thì bỏ ** Nếu có hiệu ứng chèn d: (n – 1)d4ns2 → (n – 1)d5ns1 có số e độc thân lớn nhất (max) là 6e (n – 1)d9ns2 → (n – 1)d10ns1 Ví dụ: Nguyên tố A có Z = 26 (18 < Z < 36) → phải thuộc chu kì IV Tương tự các đồng nghiệp có thể lấy bất kì giá trị nào để xác định chu kì Sau khi xác định được chu kì thì cấu hình e ở lớp sát vỏ đã được xác định, đến đây chỉ cần xác định số e hóa trị là hoàn thiện cấu hình và vị trí theo nguyên tắc : lấy Z trừ đi số e ở trong sau đó điền vào cấu hình theo thứ tự: ns (n – 1)d np đối với 8 < a < 18 hoặc ns (n – 2)f (n – 1)d np với 18 < a < 32 ( a là giá trị của hiệu số) Ví dụ 1: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 26A : A thuộc chu kì IV a = 26 – 16 = 8 Ta có thứ tự: 3d6 4s2 Nhóm VIIIB tính chất kim loại Ví dụ 2: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 52A : A thuộc chu kì V a = 52 – 36 = 16 Ta có thứ tự: 3d10 4s2 4p4 Nhóm VIA tính chất phi kim Ví dụ 3: Xác định cấu hình, vị trí, tính chất của 16A : A thuộc chu kì III a = 16 – 10 = 6 Ta có thứ tự: 3s2 3p4 Nhóm VIA tính chất phi kim Các đồng nghiệp có thể lấy bất kì trường hợp nào thì vẫn như vậy nên có thể đưa ra quy tắc cho học sinh dễ sử dụng Mèi quan hÖ gi÷a vÞ trÝ - cÊu t¹o, tÝnh chÊt nguyªn tè Khí làm bài tập về bảng hệ thông tuần hoàn cần hướng dẫn cho học sinh một số điểm cần lưu ý sau: Số lớp e = số thứ tự chu kì Electron hóa trị và số e ở vỏ : Đối với nguyên tố s, p thì số e ở vỏ là e hóa trị Đối với nguyên tố d, f thì số e hóa trị gồm e ở vỏ và phân lớp sát vỏ chưa bảo hòa Nhóm A gồm nguyên tố s và p Nhóm B : (n – 1)dxnsy Đặt a = x + y Khi a < 8 thì a là số thứ tự nhóm B Khi 8 ≤ a ≤ 10 Thì thuộc nhóm VIIIB Khi a > 10 thì a – 10 là số thứ tự nhóm B Khi 2 nguyên tố A, B ở 2 nhóm liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA 1) Khi 2 nguyên tố A, B ở cùng nhóm A thuộc 2 chu kì liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA + 8) Chu kì nhỏ ZB = (ZA + 18) Chu kì lớn Khi 2 nguyên tố A, B ở 2 nhóm A liên tiếp thuộc 2 chu kì liên tiếp thì ta có ZA và ZB = (ZA + 7) Chu kì nhỏ ZB = (ZA + 9) ZA và ZB = (ZA + 17) Chu kì lớn ZB = (ZA + 19) Ví dụ 1: Hai nguyên tố A,B thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp trong bảng.B thuộc nhóm V,ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau .Tổng số Prôton trong hạt nhân A và B bằng 23 .Viết cấu hình e của A và B. So sánh tính chất phi kim của A và B Hướng dẫn : Gọi ZA = x ZB = ( x + 9) 2x + 9 = 23 x = 7 (B vì nhóm V) A là S Nếu chọn ZB = x +7 → Thì kết quả bị loại vì không thoả mãn nhón V Ví dụ 2: Ba nguyên tố A,B,C thuộc cùng phân 1 nhóm chính thuộc 3 chu kì liên tiếp .Tổng số Prôton trong 3 nguyên tử bằng 70 .Đó là những nguyên tố nào ? Viết cấu hình e của các nguyên tử đó Hướng dẫn: Gọi số e ở vỏ của A là x Trường hợp 1: A thuộc chu kì 2 ZA = 2 + x B là 10 + x C là 18 + x 3x + 30 = 70 loại A thuộc chu kì 3 ZA = 10 + x và B: 18 + x và C : 36 + x hay : 3x + 64 = 70 x = 2 Mg. Ca, Sr Cách 2: Chọn ZA lớn nhất ZB ZC Lập hệ cho các dự kiện: ZA + ZB + ZC + 70 (1) ZA – ZB = 18 (2) và ZB – Zc = 8 (3) Đối với bài tập xác định nguyên tố : Nếu là dựa vào sản phẫm là khí H2 Thường áp dụng cho kim loại tác dụng với dung dịch axit hay với H2O M + n HCl MCln + H2 ↑ Khi biết thì : = hay a = M = * Đối với kim loại đã biết hóa trị n thì thay giá trị và tính M * Đối với kim loại chưa biết hóa trị n thì lập bảng tính M theo n = 1, 2, 3 * Đối với phản ứng tạo ra sản phẫm khác thì dùng bảo toàn e để lập biểu thúc để giải Ví dụ 1: Hoà tan 5,4g một kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 6,72 lit khí (đktc) . Xác định vị trí của M trong bảng Hướng dẫn : = 0,3 → M = = 9n → n = 3 và M = 27 đến đây dùng Z + N = 27 để giải tiếp Hoặc M ở nhóm IIIA có M = 27 → là Al Ví dụ 2: Hoà tan m gam kim loại M bằng dung dịch H2SO4, đặc, nóng kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và khí SO2 thoát ra. Biết khối lượng dung dịch X bằng khối lượng dung dịch H2SO4 tham gia phản ứng . Kim loại M là ? Hướng dẫn: Chọn 1 mol SO2 ta có m = 64 64n = 2M M = 32n Lập bảng chọn Đối với bài toán dựa vào các sản phẫm khác : Khi tính M (A) thì ta có: A = Z + N Xác định Z phù hợp dựa vào hóa trị hay dựa vào vị trí của M ở trong bảng HTTH Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại có hóa trị III cần 331,8g dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định kim loại và nồng độ axit ban đầu Hướng dẫn: noxit = = 0,1 Giải ra R = 27 noxit = 0,1 naxit = 0,3 Ví dụ 3: Hoà tan hoàn toàn m gam một oxit kim loại có hóa trị III cần b gam dung dịch H2SO4 12,25% (vừa đủ) Sau phản ứng thu được dung dịch có nồng độ 15,36%. Xác định kim loại Hướng dẫn: M2O3 + 3 H2SO4 M2(SO4)3 + 3 H2O (2M +48) 3.98 (2M+288) Gọi khối lượng H2SO4 tham gia là
Tài liệu đính kèm: