Quản lý thư mục và tập tin bằng Windows Explorer
Cửa sổ của Windows Explorer có 2 trạng thái hiển thị, thay đổi trạng thái này bằng cách nhấn vào nút Folder.
Có hiển thị cây thư mục
Không hiển thị cây thư mục
Các nút lệnh của Windows Explorer
1. Lui về vị trí đã chọn trước đó
2. Tới vị trí đã chọn trước khi lui về.
3. Chuyển lên vị trí cấp cao hơn.
4. Kích hoạt công cụ tìm kiếm.
5. Thay đổi trạng thái hiển thị cây thư mục.
6. Chọn kiểu hiển thị các trong cửa sổ.
Quản lý thư mục và tập tin bằng Windows Explorer Cửa sổ của Windows Explorer có 2 trạng thái hiển thị, thay đổi trạng thái này bằng cách nhấn vào nút Folder. Có hiển thị cây thư mục Không hiển thị cây thư mục Các nút lệnh của Windows Explorer Lui về vị trí đã chọn trước đó Tới vị trí đã chọn trước khi lui về. Chuyển lên vị trí cấp cao hơn. Kích hoạt công cụ tìm kiếm. Thay đổi trạng thái hiển thị cây thư mục. Chọn kiểu hiển thị các trong cửa sổ. Các thao tác cơ bản trong quản lý thư mục và tập tin trong Windows 1.Cách tạo thêm thư mục Chọn ổ dĩa bên phần cây thư mục. Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống trong của sổ bên phải. Xuất hiện một Menu, chọn New -> Folder. Đặt tên cho thư mục, sau đó nhấn nút trái chuột vào khoảng trống trong của sổ để hoàn tất. Lưu ý: Tạo thư mục phụ bằng cách chọn thư mục chính và thực hiện các bước như trên. 2. Cách thay đổi tên của ổ dĩa, thư mục, tập tin Nhấn nút phải chuột vào ổ dĩa, thư mục hoặc tập tin muốn thay đổi tên. Xuất hiện một Menu, chọn Rename. Đặt lại tên mới, sau đó nhấn nút trái chuột vào khoảng trống trong của sổ để hoàn tất. 3. Sao chép (Copy) hoặc di chuyển (Move) tập tin (hoặc thư mục) Bước 1 Chọn tập tin hoặc thư mục muốn sao chép, có thể chọn nhiều tập tin bằng cách kéo chuột hoặc nhấn và giữ phím Ctrl sau đó nhấn nút trái chuột vào các tập tin để chọn. Các tập tin được chọn sẽ có màu xanh. Nhấn nút phải chuột vào một trong các tập tin được chọn. Xuất hiện một Menu, chọn Copy để sao chép hoặc chọn Cut để di chuyển, các tập tin sẽ được ghi nhớ. Bước 2 Nhấp đúp chuột vào thư mục để mở nó ra. Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống trong của sổ (bên phải). Xuất hiện một Menu, chọn Paste, để sao chép hoặc di chuyển các tập tin vào đây. Lưu ý: Nếu sao chép hoặc di chuyển thư mục thì các tập tin bên trong cũng sẽ được sao chép hoặc di chuyển theo. 4. Xóa (Delete) tập tin (hoặc thư mục) Chọn tập tin muốn sao chép, có thể chọn nhiều tập tin bằng cách kéo chuột hoặc nhấn và giữ phím Ctrl sau đó nhấn nút trái chuột vào các tập tin để chọn. Các tập tin được chọn sẽ có màu xanh. Nhấn phím Del (Delete) trên bàn phím hoặc nhấn nút phải chuột vào một trong các tập tin được chọn. Xuất hiện một Menu, chọn Delete. Xuất hiện thông báo nhắc việc xóa, chọn Yes để đồng ý xóa. Tập tin sau khi bị xóa sẽ được lưu trữ trong thùng rác (Recycle Bin) nếu muốn xóa hẵn thì phải mở thùng rác ra và xóa thêm một lần nữa. 5. Sao chép (Copy) tập tin hoặc thư mục vào thiết bị lưu trữ bên ngoài (Dĩa mềm, USB,...) Cho dĩa mềm vào ổ dĩa hoặc gắn thiết bị lưu trữ vào cổng USB. Chọn tập tin hoặc thư mục muốn sao chép, có thể chọn nhiều tập tin bằng cách kéo chuột hoặc nhấn và giữ phím Ctrl sau đó nhấn nút trái chuột vào các tập tin để chọn. Các tập tin được chọn sẽ có màu xanh. Nhấn nút phải chuột vào một trong các tập tin được chọn. Xuất hiện một Menu, chọn Send to sau đó chọn ổ dĩa A hoặc ổ dĩa USB (Removeable Disk). 6. Mở tập tin Mở tập tin để xem bằng cách nhấn đúp chuột vào tên của nó hoặc nhấn nút phải chuột vào tên tập tin và chọn Open. Tập tin sẽ được mở ra bằng chương trình đã tạo ra nó hoặc chương trình nào được chọn mặc nhiên để mở loại tập tin này. Nếu có nhiều chương trình để mở loại tập tin này thì có thể chọn Open With và chọn chương trình để mở. 7. Hiển thị phần mở rộng của tên tập tin Mặc nhiên Windows XP sẽ không hiển thị phần mở rộng của tên tập tin mà phân loại bằng cách thể hiện thông qua hình ảnh của chúng. Nếu muốn hiển thị phần mở rộng của tên tập tin thì làm như sau: Trong cửa sổ Windows Explorer chọn Tools -> Folder Options Chọn Tab View và bỏ dấu chọn Hide extensions for known file types. Nhấn Ok. 8. Thay đổi thuộc tính Bước 1: Truy cập vào file, tập tin cần thay đổi thuộc tính sau đó phải chuột và chọn Properties Bước 2: Tại đây bạn có thể thiết lập các thuộc tính cho file đó bằng cách tích vào các mục như Read-only (Chỉ đọc) hoặc Hidden (ẩn) rồi click Ok 9. Nén và giải nén tập tin và thư mục a. Để Nén Các Tập Tin Dữ Liệu Bạn mở thư mục cần nén lại, nhấp chuột phải và chọn Add to archive ... để nén dữ liệu Hộp thoại hiện ra bao gồm: Archive Name: Tên file sau khi nén, Archive format: Lựa chọn định dạng file nén. Nhấp OK để nén dữ liệu. Và tập tin sau khi nén có dạng như hình dưới. b. Giải nén dữ liệu. Extract files... để giải nén dữ liệu Hộp thoại hiện ra, nhấn OK Và đây là thư mục sau khi giải nén, bạn chỉ cần click đúp chuột vào thư mục để xem dữ liệu 10. Tìm kiếm tập tin và thư mục Truy cập công cụ Search bằng cách vào Start -> Search hoặc trong cửa sổ của Windows Exeplorer chọn Search Các lựa chọn của công cụ Search Picture, music, or video Tìm các tập tin hình ảnh, âm thanh hoặc video. Đánh dấu vào các ô để chọn loại tập tin và nhập tên của tập tin muốn tìm, có thể chỉ cần nhập một phần của tên tập tin, nếu để trống thì chương trình sẽ tìm tất cả các các tập tin có trong hệ thống. Documents Tìm các tập tin tài liệu, văn bản, bảng tính,... Chọn các thời điểm tạo tập tin hoặc chọn Don’t remember nếu không nhớ và nhập tên của tập tin muốn tìm, có thể chỉ cần nhập một phần của tên tập tin, nếu để trống thì chương trình sẽ tìm tất cả các các tập tin có trong hệ thống. All files and folders Tìm tất cả các tập tin và thư mục, nhập tên của tập tin hoặc thư mục cần tìm, có thể nhập một hay nhiều từ có trong nội dung của tập tin để tìm và chọn ổ dĩa cần tìm trong Look in. Computers or peoples Tìm một máy tính trong hệ thống mạng hoặc tìm một người nào đó trong sổ địa chỉ Address book. Nếu chọn tìm People in your address book thì sẽ xuất hiện cửa sổ cho phép nhập các thông tin về người muốn tìm, nhập một hoặc tất cả các thông tin và nhấn Find now để tìm. Các thiết lập mở rộng của công cụ Search Ngoài các thiết lập tìm kiếm cơ bản, chương trình còn cho phép thiết lập các kiểu tìm kiếm mở rộng hơn: Thời gian tập tin được tạo/sửa. Kích thước của tập tin. Chọn các thiết lập mở rộng. Chọn kiểu định dạng tập tin muốn tìm. Tìm trong các thư mục hệ thống. Tìm các tập tin và thư mục ẩn Tìm trong các thư mục con. Tìm chính xác tên theo chữ thường hoặc chữ hoa. Tìm trong các thiết bị sao lưu. Sử dụng công cụ Search Sau khi nhập từ khóa và lựa chọn các thông số để tìm kiếm, nhấn nút Search để tìm. Các thông tin được tìm thấy sẽ hiển thị ở khung cửa sổ bên phải, có thể nhấn nút phải chuột vào các tập tin này để hiện ra một Menu cho phép lựa chọn các thao tác xứ lý. Nếu chọn Open Containing Folder thì thư mục có chứa tập tin này sẽ được mở ra.
Tài liệu đính kèm: