A-QUY TÁC ĐÁNH TRỌNG ÂM TIENG ANH
I- Stress in 2 syllable words
1- Noun and adjective: stress on the first
* Noun: mother , doctor , lion , nature , beauty ,decision /’disi./.
*Adjective: caring , willing , lovely , basic , happy , formal.
2-Verb: stress on the second
*Verd: enjoy , persuade ( thuyết phục) , agree , relax , forget ,deny( phủ nhận), decide /di’said/ .
*Exceptions
*Noun:các danh từ 2 âm tiết kết thúc bằng âm dài hoặc nguyên đôi thì trọng âm rơi vào âm tiêt thứ 2
Eg: machine , decay(sâu răng) , idea , advice , success , mistake
*Adjective:tính từ 2 âm tiết kết thúc bằng âm dài hoặc nguyên đôi thì
trọng âm rơi vào âm tiêt thứ 2
Eg: polite , alone , aware(có kiến/nhận thức) ,amzed , correct
*Verb: các động từ 2 âm tiết kết thúc bằng âm ngắn hoặc âm nhẹ thì trọng âm rơi vào âm tiết 1
/.ER/ : enter , offer
/.EN/ : open , happen
/.OW/ : follow , borrow
/.LE/ EL/: strucgle , travel
/.ISH/ : finish , polish đánh bóng
/.Y/ : study , worry
/.EL/:
/.INE/:
( V-ing) Examples Transcription Parts of speech Listen Meaning washing machine /’wɑ:ʃɪŋ məʃi:n/ n máy giặt swimming pool /’swɪmɪŋpu:l/ n bể bơi running shoes /’rʌnɪŋ ʃu:z/ n giày( cho việc chạy , điền kinh) waiting room / ‘weɪtɪŋru:m/ n phòng chờ parking lot /’pɑ:rkɪŋlɑ:t/ n bãi đỗ xe reading lamp / ‘ri:dɪŋlæmp/ n đèn đọc sách dining room /'daɪnɪŋru:m/ n phòng ăn writing paper /‘raɪtɪŋpeɪpər/ n giấy viết sewing machine / ‘soʊɪŋməʃi:n/ n máy may reading test / ‘ri:dɪŋtest/ n bài kiểm tra môn đọc B. Động từ ghép/ Cụm động từ( Phrasal verbs/ Compound verbs) Các động từ ghép hay cụm động từ có cấu trúc gồm 1 động từ và 1 tiểu từ ( phó từ, giới từ) thì trọng âm sẽ được nhấn vào phần thứ 2 ( phần tiểu từ) Examples Transcription Parts of speech Listen Meaning let down /let'daʊn/ v làm ai thất vọng shut down /ʃʌt'daʊn/ v ngừng hoạt động print out /prɪnt'aʊt/ v in turn off /tɜːrn'ɔːf/ v tắt máy take over /teɪk ‘oʊvər/ v tiếp quản, kế tục break down /breɪk'daʊn/ v chết máy fall away / fɔːlə‘weɪ/ v rời bỏ ai take off /teɪk'ɔːf / v cất cánh give up /ɡɪv'ʌp/ v từ bỏ move on /muːv'ɔːn/ v bắt đầu C. Tính từ ghép 1. Các tính từ ghép trọng âm chính thường rơi vào phần thứ hai của tính từ ghép đó. Examples Transcription Parts of speech Listen Meaning worldly-wise /wɜːrldli waɪz/ adj từng trải well-known /wel' noʊn/ adj nổi tiếng broken-hearted /broʊkən'hɑ:rtɪd/ adj đau lòng, đau khổ broad-minded /brɔ:d‘maɪndɪd/ adj có tư tưởng rộng rãi, khoáng đạt old-fashioned /oʊld ‘fæʃnd/ adj cũ, cổ cold-blooded /koʊld'blʌdɪd/ adj lạnh lùng dark-green /dɑ:rk'ɡri:n/ adj đen xẫm easy-going / i:zi ‘ɡoʊɪŋ/ adj dễ gần self-confident /self‘kɑ:nfɪdənt/ adj tự tin good-looking /ɡʊd'lʊkɪŋ/ adj ưa nhìn( ngoại hình) 2. Một số tính từ ghép được tạo bởi 1 danh từ đứng trước 1 tính từ, trọng âm sẽ được nhấn vào phần thứ nhất ( phần danh từ) Examples Transcription Parts of speech Listen Meaning carsick /‘kɑːrsɪk/ adj say xe seasick /‘siːsɪk/ adj say sóng color blind /‘kʌlər blaɪnd/ adj mù màu water proof / ‘wɔːtər pruːf/ adj chống thấm nước duty-free /‘duːtifriː/ adj miễn thuế ear-splitting /ɪr ‘splɪtɪŋ/ adj (âm thanh) chói tai world-wide /'wɜːrld waɪd/ adj khắp thế giới lifelong / ‘laɪflɔːŋ/ adj suốt đời noteworthy /‘noʊtwɜːrði/ adj đáng chú ý trouble-free / ‘trʌblfriː/ adj (kỹ thuật) không hỏng hóc, không trục trặc Practice B. BẢNG CHỮ CÁI TIẾNG ANH 1. Chữ in hoa, chữ in thường và cách phát âm từng chữ cái: * Tiếng Mỹ phát âm là /ziː/ 2. Nhận xét chung: dựa vào bảng chữ cái trên, ta nhận thấy rằng tiếng Anh có: * 5 nguyên âm: a , e , o , i , u . * 21 phụ âm: b , c , d , f , g , h , j , k , l , m , n , p , q , r , s , t , v , w , x , y , z . II. Các ký tự phiên âm quốc tế của tiếng Anh: 1. Nguyên âm: 1.1. Các nguyên âm đơn: 1.1.1. Mô phỏng vị trí các nguyên âm trên lưỡi 1.1.2. Cách phát âm nguyên âm đơn: 1.1.3. Một số ví dụ minh hoạ: (thứ tự các ví dụ dưới đây tương ứng với các nguyên âm đơn trong bảng ở mục 1.1.2 bên trên) Stt Từ vựng tiếng Anh Phiên âm quốc tế Từ loại Nghĩa tiếng Việt 1 bee /bi:/ n con ong 2 bit /bɪt/ n tí, chút 3 bet /bet/ vi đánh cuộc 4 bat /bæt/ n con dơi 5 better /‘betə/ adj tốt hơn 6 bird /bɜ:d/ n con chim 7 but /bʌt/ prep nhưng 8 bath /bɑ:θ/ n sự tắm rửa 9 bog /bɒg/ n bãi lầy 10 bore /bɔ:/ vt gây nhàm chán 11 book /bʊk/ n quyển sách 12 boots /bu:ts/ n giầy ống 1.2. Nguyên âm đôi: 1.2.1. Cách phát âm nguyên âm đôi: Stt Nguyên âm đôi Tương đương tiếng việt 1 /eɪ/ đọc giống âm “ ê ” 2 /aɪ/ đọc giống âm “ ai ” 3 /ɔɪ/ đọc giống âm “ oi ” 4 /ɪə/ đọc giống âm “ía-ờ ” 5 /aʊ/ đọc giống âm “ au ” 6 /əʊ/ đọc giống âm “ ô ” 7 /ʊə/ đọc giống âm “ u-ờ ” 7 /eə/ đọc giống âm “ é_ờ ” 1.2.2. Một số ví dụ minh hoạ: (thứ tự các ví dụ dưới đây tương ứng với các nguyên âm đơn trong bảng ở mục 1.2.1 bên trên) Từ vựng tiếng Anh Phiên âm quốc tế Từ loại Nghĩa tiếng Việt say /seɪ/ v nói sight /saɪt/ n cảnh vật soy /sɔɪ/ n đậu nành shear /∫ɪə/ vt cắt, xén south /saʊθ/ n hướng nam so /səʊ/ adv vì vậy sure /∫ʊə/ adj chắc chắn share /∫eə/ vi chia sẻ 2. Phụ âm: 2.1. Các loại phụ âm tiếng Anh, các bộ phận phát âm và cách phát âm: C- MỘT SỐ QUI TĂC PHÁT ÂM CỦA NGUYÊN ÂM VÀ PHỤ ÂM I/ Quan hệ giữa chính tả và phát âm của một số nguyên âm thường gặp. 1. Các nhóm chữ thường được phát âm thành /i:/ Rule(s) Examples Exceptions *Nhóm chữ“ea”, hoặc “ea”+ phụ âm trong các từ có 1 hoặc 2 âm tiếtthường được phát âm thành /i:/ Sea, seat, please, heat, teach, beat, easy, mean, leaf, leave, breathe Break, Breakfast, great, steak, measure, pleasure, pleasant, deaf, death, weather, feather, breath, “ear” à /iə/. Nhóm chữ“ee”, hoặc “ee”+ phụ âm trong từ một âm tiết thường được phát âm thành /i:/ tree, green, teen, teeth, keep, wheel, feel, seed, breed, sheet, speed Beer, cheer, deer “eer” à /iə/. Nhóm chữ “ie” đứng trước nhóm chữ “ve” hoặc “f” thường được phát âm thành /i:/ Believe, chief, relieve, achieve, brief, thief Hậu tố “-ese” để chỉ quốc tịch hay ngôn ngữ thường được phát âm thành /i:/ Vietnamese, Chinese, Japanese, Portuguese II-Các quy tắc phát âm trong tiếng anh cơ bản nhất 1-Cách phát âm của nguyên âm và phụ âm – Hầu hết các chữ được viết dưới dạng ee (meet), ea (meat), e-e (scene) đều được phát âm thành /i:/. Trường hợp e (me), ie (piece) cũng được phát âm như trên nhưng không nhiều. – Chữ e (men) hay ea (death), ie (friend), a (many), ai (said) được phát âm là /e/. – Hầu hết các chữ được viết là ar, al thì được phát âm là /a:/. Chữ a trong ask, path, aunt cũng được phát âm là /a:/. Các chữ viết là ear, ere, are, air, thì được phát âm là /eə/ (ngoài heart được phát âm là /ha: t/). – Các chữ được viết là a-e (mate) ay (say), ey (grey), ei (eight), ai (wait), ea (great) thì khi phát âm sẽ là /ei/. – Các chữ được viết là a thì phát âm sẽ là /æ/ (Trừ trường hợp sau a có r – sau r không phải là một nguyên âm). Tuy nhiên chữ a trong ask, path, aunt lại được phát âm là /a:/. – Hầu hết các chữ được viết là i-e (smile), ie (die), y (cry) được phát âm là /ai/. Một số chữ viết là igh (high), uy (buy) cũng được phát âm giống như trên nhưng không nhiều. Riêng các từ fridge, city, friend lại không được phát âm là /ai/. – Hầu hết các chữ được viết là i (win) có phát âm là /i/, đôi khi y cũng được phát âm như trên (Trừ trường hợp sau i có r – sau r không phải là một nguyên âm). – Hầu hết các chữ được viết là er hoặc nguyên âm trong các âm tiết không có trọng âm thì được phát âm thành /ə/: teacher, owner – Chữ u trong tiếng Anh có 3 cách phát âm: Phát âm là /u:/ (u dài)khi đứng sau /j/ (June); phát âm là /ʊ/ hoặc /ʌ/ trong các cách viết khác như full, sun. Khi từ có 2 chữ oo viết cạnh nhau thì hầu hết sẽ được phát âm thành /u:/ trừ các trường hợp âm cuối là k: book, look, cook – Các chữ cái được phát âm là /ɜ:/ thuộc các trường hợp sau: ir (bird), er (her), ur (hurt). Ngoài ra còn có các trường hợp ngoại lệ or (word), ear (heard) – Các chữ cái được phát âm là /ɔ:/ thuộc các trường hợp sau: or (form, norm). Các trường hợp ngoại lệ khác: a (call), ar (war), au (cause), aw (saw), al (walk), augh (taught), ough (thought), four (four). – Các chữ cái được viết là oy, oi sẽ được phát âm là /ɔɪ/. Ví dụ: boy, coin – Các chữ cái được viết là ow, ou thường được phát âm là /əʊ/ hay /aʊ/, tuy nhiên chúng cũng còn có nhiều biến thể phát âm khác nữa. Những nguyên âm A, E, I, O ,U thường được phát âm thành /ɜ:/ khi ở dưới dạng: ar, er, ir, or, ur.( trừ những trường hợp chỉ người nhữ: teacher) + ar: thường được phát âm thành /ɜ:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm ( VD: earth) hoặc giữa các phụ âm (VD: learn ) + er: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ đi trước phụ âm( VD: err), hoặc giữa các phụ âm( VD: serve) + ir: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir )hay -ir + phụ âm (VD: girl ) + or : được phát ama thành /ɜ:/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm ( VD: world, worm) + ur: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm ( VD: fur, burn) Cách phát âm “-ed” 2- Phát âm là /t/ nếu động từ kết thúc bằng: /p, k, f, s, sh, ch, gh/. VD: – Jump —-> jumped – Cook —–> Cooked – Cough —–> Coughed – Kiss —–> kissed – Wash —–> washed – Watch —–> watched 3-Phát âm là /id/ nếu động từ kết thúc bằng /d/ hoặc /t/. VD: – Wait —–> waited – Add —–> added 4- Phát âm là /d/ khi động từ kết thúc bằng: /b, g, v, đ/th/, z, j/, m, n, ng, l, r/ và tất cả các âm hữu thanh. VD: – Rub —–> rubbed – drag —–> dragged – Love —–> loved – Bathe ——> bathed – Use ——> Used – Massage —–> massaged – Charge —–> Charged – Name —–> named – Learn —–> Learned – Bang —–> banged – Call —–> called – Care —–> cared – Free —–> freed Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. Ví dụ: “fax” kết thúc bằng chữ “x” nhưng đó là âm /s/ “like” kết thúc bằng chữ “e” nhưng đó là âm /k/ * 1 số từ kết thúc bằng -ed được dùng làm tính từ phát âm là /Id/: * aged * blessed * crooked * dogged * learned * naked * ragged * wicked * wretched Cách phát âm “-s / -es” sau động từ chia ở ngôi thứ ba số ít trong thì HTĐ hoặc danh từ số nhiều – Nếu từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, – x, -z (hoặc -ze), -o, -ge, -ce (sẵn sàng chung shức xin z-ô góp cơm) thì ta phát âm là /iz/. VD: changes; practices (cách viết khác là : practise – phát âm tương tự) ; buzzes, recognizes – Nếu từ kết thúc bằng -p,-k,- t,- f thì phát âm là /s/ VD: cooks ; stops – Những từ còn lại phát âm là /z/ VD: plays; stands .vv Chú ý: ở đây âm cuối cùng mới là quan trọng chứ không phải là chữ cái kết thúc. VD: Với từ “laugh” kết thúc bằng phụ âm “gh” nhưng lại được phiên âm là /la:f/ – có kết thúc bằng /f/ nên khi thêm “s” ta đọc là /s/ chứ không phải là /z/. III-QUY TẮC NỐI Âm 1. Phụ âm đứng trước nguyên âm Về nguyên tắc, khi có một phụ âm đứng trước một nguyên âm, đọc nối phụ âm với nguyên âm. Ví dụ“mark up”, bạn đọc liền chứ không tách rời 2 từ (/ma:k k٨p/). Tuy nhiên, điều này không phải dễ, nhất là đối với những từ tận cùng bằng nguyên âm không được phát âm, ví dụ: “leave (it)” đọc là /li:v vit/;“Middle (East)”, /midl li:st/, Hoặc đối với những cụm từ viết tắt, ví dụ “LA” (Los Angeles) phải đọc là/el lei/; “MA” (Master of Arts), /em mei/ Lưu ý: khi một phụ âm có gió đứng trước nguyên âm, trước khi bạn nối với nguyên âm, bạn phải chuyển phụ âm đó sang phụ âm không gió tương ứng. Ví dụ “laugh” được phát âm là /f/ tận cùng, nhưng nếu bạn dùng trong một cụm từ, ví dụ “laugh at someone”, bạn phải chuyển âm /f/ thành /v/ và đọc là/la:v væt/. 2. Nguyên âm đứng trước nguyên âm Điều này có thể rất mới mẻ với nhiều người. Về nguyên tắc, bạn sẽ thêm một phụ âm vào giữa 2 nguyên âm để nối. Có 2 quy tắc để thêm phụ âm như sau: - Đối với nguyên âm tròn môi (khi phát âm, môi bạn nhìn giống hình chữ “O&rdquo, ví dụ: “OU”, “U”, “AU”, bạn cần thêm phụ âm “W” vào giữa. Ví dụ “do it” sẽ được đọc là /du: wit/. - Đối với nguyên âm dài môi (khi phát âm, môi bạn kéo dài sang 2 bên) ví dụ: “E”, “I”, “EI”, bạn thêm phụ âm “Y” vào giữa. Ví dụ: "I ask” sẽ được đọc là /ai ya:sk/. Bạn thử áp dụng 2 quy tắc này để phát âm: USA /ju wes sei/, VOA /vi you wei/, XO /eks sou/, 3. Phụ âm đứng trước phụ âm Về nguyên tắc, khi có 2 hay nhiều hơn phụ âm cùng nhóm đứng gần nhau, thì chỉ đọc 1 phụ âm mà thôi. Ví dụ “want to” (bao gồm 3 phụ âm N, T, T cùng nhóm sau răng đứng gần nhau) sẽ được đọc là /won nə/. 4. Các trường hợp đặc biệt - Chữ U hoặc Y, đứng sau chữ cái T, phải được phát âm là /ch/, vd: not yet /’not chet/; picture /’pikchə/. - Chữ cái U hoặc Y, đứng sau chữ cái D, phải được phát âm là /dj/, vd: education /edju:’keiòn/. - Phụ âm T, nằm giữa 2 nguyên âm và không là trọng âm, phải được phát âm là /D/, vd. trong từ tomato /tou’meidou/; trong câu I go to school /ai gou də sku:l/. (Nối âm) là một trong 3 thành phần (phát âm, ngữ điệu và nối âm) chính của giọng bản xứ Mỹ.Langmaster giới thiệu các bạn một cách khái quát về Nối Âm trong nói tiếng Anh. Hiểu được những nguyên tắc về Nối Âm giúp chúng ta nghe người bản xứ nói dễ dàng hơn, đặc biệt là khi nói nhanh. IV-Nuốt Âm Nuốt âm là sự lược bỏ đi một hoặc nhiều âm (có thể là nguyên âm, phụ âm hoặc cả âm tiết) trong một từ hoặc một cụm từ khiến cho người nói phát âm dễ dàng hơn. Hành động nuốt âm thường xảy ra tự nhiên không chủ định nhưng cũng có thể có sự cân nhắc. comfortable / 'kʌmfətəbl / –> / 'kʌmftəbl / fifth / fifθ / –> / fiθ / him / him / –> / im / chocolate / 't∫ɒkələt / –> / 't∫ɒklət / vegetable / 'vedʒətəbl / –> / 'vedʒtəbl / Khi có hai hay nhiều phụ âm đi với nhau, sẽ xuất hiện khuynh hướng nuốt âm khi đọc. Có những trường hợp sự nuốt âm sẽ kéo theo âm tiết trong từ sẽ bị giảm: asked /ɑ:skt/ –> /ɑ:st/ lecture /’lɛktʃə/ –> /’llɛkʃə/ desktop /’ldɛskˌtɒp/–> /,dɛsˌtɒp/ hard disk /ˌhɑ:dˈdɪsk/–> /ˌhɑ:ˈdɪsk/ kept quiet /ˌkɛptˈkwaɪət/–> /ˌkɛpˈkwaɪət/ kept calling /ˌkɛptˈko:lɪŋ/–> /ˌkɛpˈko:lɪŋ/ kept talking /ˌkɛptˈto:kɪŋ/ –> /ˌkɛpˈto:kɪŋ/ at least twice /əˌtli:stˈtwaɪs/ –> /əˌtli:sˈtwaɪs/ straight towards /ˌstɹeɪtˈtʊwo:dz/ –> /ˌstɹeɪˈtʊwo:dz/ next to /ˈnɛkstˌtʊ/–> /ˈnɛksˌtʊ/ want to /ˈwɒntˌtʊ/ –> /ˈwɒnˌtʊ/ seemed not to notice /ˈsi:mdˌnɒttəˈnəʊtɪs/–> /ˈsi:mˌnɒtəˈnəʊtɪs/ for the first time/fəðəˌfɜ:stˈtaɪm/ –> /fəðəˌfɜ:sˈtaɪm/ Chú ý: Trong tiếng Anh, có một số âm thường được lược bỏ: - Phụ âm “v” trong “of” khi nó đứng trước phụ âm. - Ví dụ: lots of them / ’lɒts əv ðəm / => / ’lɒts ə ðəm / - Những âm yếu sau p, t, k (thường là âm ə). - Potato / pə'teitəʊ / => / p'teitəʊ / - Tomato / tə'mɑ:təʊ / => / t'mɑ:təʊ / - Canary / kə'neəri / => /k'neəri / - Phụ âm ở giữa trong nhóm phụ âm thức tạp - Looked back / ‘lʊkt’bæk / => / ‘lʊk’bæk / o Acts / ækts / => / æks / V:NUỐT TỪ 1) Âm “e dài” là âm trong các từ: he, we, me, sea, she, Bây giờ, để đọc các từ heat, weed, meat, seed, sheet, bạn sẽ ghép như sau: heat = he + t, weed = we + d, meat = me + t, . Như vậy, để đọc “heat”, trước tiên phải đọc “he”, sau đó thêm “t” ở cuối. Tiếng Việt mình không có âm cuối, vì vậy nhiều người Việt khi đọc tiếng Anh, không đọc âm cuối, và đó là một lý do làm cho việc giao tiếp với người nước ngoài gặp khó khăn. Chú ý rằng trong tiếng Việt, cách đọc khác với cách đọc của tiếng Anh. Ví dụ, xem hai từ “thị” và “thịt”, vần “i” và vần “it” có cách đọc khác nhau, “thịt” không giống như “thị” + “t”. Đây là cách nhìn của mình, nếu ai có ý kiến khác thì xin cho biết. 2) Từ với các nguyên âm khác cũng tương tự. Ví dụ, để đọc “train”, bạn phải đọc “tray” trước, rồi thêm “n” ở cuối: tray = train + n. Vài ví dụ khác: gate = gay + t, waste = way + st, mine = my + n, break = bray + k, broke = bro + k, work = were + k, . Bây giờ, sau khi biết cách đọc từ như trên, bạn có thể dễ dàng nối từ như sau: break up = bray + k + up = bray + kup, get an A = ge + t + an + A = ge + ta + nA take it or leave it = ta+k + it + or + lee + v + it = ta + kit + or + lee + vit, Ví dụ sau có thể làm bạn bất ngờ : các từ “him, her, them” không chỉ có một cách đọc như bạn nghĩ; mỗi từ đều có hai cách đọc: có phụ âm đầu (khi phía trước là một nguyên âm) và không có phụ âm đầu (khi phía trước là một nguyên âm - và trong trường hợp này, ta có thể nối). Như vậy: take him = ta + k + (h) im = ta + kim, gave her = gay + v + (h) er = gay + ver, . VI-Âm Câm Âm "h" what /wɑːt/ honest /’ɑːnɪst/ when /wen/ hour /aʊər/ why /waɪ/ while /waɪl/ which /wɪtʃ/ where /weər/ whether /’weðər/ rhythm /’rɪðəm/ ghost /ɡoʊst/ Âm "b" lamb /læm/ comb /koʊm/ thumb /θʌm/ doubt /daʊt/ numb /nʌm/ plumber /’plʌmər/ crumb /krʌm/ limb /lɪm/ climbing /’klaɪmɪŋ/ debt /det/ bomb /bɒm/ tomb /tuːm/ Âm "k" knife /naɪf/ knock /nɒk/ knee /niː/ knight /naɪt/ knot /nɑːt/ knack /næk/ knitting /’nɪtɪŋ/ knew /njuː/ know /nəʊ/ knob /nɒb/ Âm "t" fasten /’fæsən/ Christmas /’krɪsməs/ castle ’kæsl/ mortgage /’mɔːɡɪdʒ/ listen /’lɪsən/ soften /’sɒfən/ Dưới đây là 1 số nguyên tắc dành cho âm câm: 1. B Nguyên tắc 1: B không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ. VD: limb, crumb, dumb, comb, bomb, thumb. Nguyên tắc 2: B không được phát âm khi đứng trước T thường là ở cuối từ nhưng không phải lúc nào cũng vậy. VD: debt, doubt, subtle, debtor, doubtful. 2. C Nguyên tắc: C không được phát âm khi trong từ có chứa “scle”. VD: muscle, sclerosis. Ngoại lệ: Sclera, asclepiad. 3. D Nguyên tắc 1: D không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Handkerchief, Wednesday, sandwich, handsome. Nguyên tắc 2: D cũng không được phát âm khi trong từ có chứa DG. VD: Pledge, dodge, grudge, hedge. 4. E Nguyên tắc: E không được phát âm khi đứng cuối một số từ, và thường kéo dài âm của nguyên âm. VD: Hope, drive, gave, write, site, grave, bite, hide. 5. G Nguyên tắc: G thường không được phát âm khi đứng trước N. VD: Champagne, foreign, sign, foreign, design, align. Ngoại lệ: Magnet, igneous, cognitive. 6. GH Nguyên tắc 1: GH không được phát âm khi đứng sau một nguyên âm. VD: Thought, through, thorough, borough, daughter, light, might, sigh, right, fight, weigh, weight. Ngoại lệ: Doghouse, foghorn, bighead. Nguyên tắc 2: GH đôi khi được phát âm như F. VD: rough, tough, laugh, enough, cough, clough, draught. Ngoại lệ: Những ví dụ ở nguyên tắc 1! 7. H Nguyên tắc 1: H không được phát âm khi đứng sau W. VD: what, when, where, whether, why. Nguyên tắc 2: H không được phát âm khi đứng đầu một số từ (đừng quên dùng mạo từ “an” với H câm). VD: hour, honest, honour, heir. 8. K Nguyên tắc: K không được phát âm khi đứng trước N ở đầu từ. VD: knife, knee, know, knock, knowledge. 9. L Nguyên tắc: L không được phát âm khi đứng sau A, O, U. VD: calm, half, talk, walk, would, should, could, calf, salmon, yolk, chalk Ngoại lệ: Halo, bulk, sulk, hold, sold. 10. N Nguyên tắc: N không được phát âm khi đứng sau M ở cuối từ. VD: Autumn, column. 11. P Nguyên tắc: P không được phát âm khi đứng đầu một số từ sử dụng tiền tố “psych” và “pneu”. VD: Pneumatic, psychotherapy, psychotic, psychologist. 12. PH Nguyên tắc: PH đôi khi được phát âm như F. VD: telephone, paragraph, alphabet. 13. S Nguyên tắc: S không được phát âm trong những từ sau: Island, isle, aisle, islet. 14. T Nguyên tắc: T không được phát âm trong những từ phổ biến sau: Castle, Christmas, fasten, listen, often, whistle, bustle, hasten, soften. 15. U Nguyên tắc: U không được phát âm khi đứng sau G và đứng trước một nguyên âm trong cùng một từ. VD: guess, guidance, guitar, guest, guild, guard. 16. W Nguyên tắc 1: W không được phát âm ở đầu một từ khi nó đứng trước R. Ex: wrap, write, wrong, wring, wrap. Nguyên tắc 2: W không được phát âm trong những từ sau: Who, whose, whom, whole, whoever. Các em làm Bài tập thực hành sau đây: Chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại 1. A. heal B. tear C. fear D. ear 2. A. break B. heat C. mean D. weave 3. A. feet B. sheep C. beer D. fee 4. A. great B. repeat C. East D. Cheat Đáp án: 1. A. heal /hi:l/ B. tear /tiə/ C. fear /fiə/ D. ear /iə/ 2. A. break/breik/ B. heat/hi:t/ C. mean/mi:n/ D. weave/wi:v/ 3. A. feet/fi:t/ B. sheep/ ʃi:p/ C. beer/ /biə/ D. fee/fi:/ 4. A. great /greit/ B. repeat/ri'pi:t/ C. East/i:st/ D. Cheat/tʃi:t/ 2. Các nhóm chữ thường được phát âm thành /ɔː/ Rule(s) Examples Exceptions Nhóm chữ“all” trong các từ một hoặc hai âm tiết thường được phát âm thành /ɔː/ Call, fall, small, tall, all Nhóm chữ “au” đứng trước một hoặc nhiều phụ âm thường được phát âm thành /ɔː/ Audience, author, daughter, haunt, August Aunt, laugh, laughter Nhóm chữ “aw” hoặc “aw” cộng một phụ âm thường được phát âm thành /ɔː/ Law, lawn, awful, awesome, draw Nhóm “wa” đứng trước hoặc hai phụ âm thường được phát âm thành /ɔː/ Wall, water, walk Nhóm chữ “or” hoặc “ore” đứng cuối từ hoặc trước một phụ âm trong từthường được phát âm thành /ɔː/ For, port, short, distort, report, or, therefore, foresee, core, mentor doctor, translator Bài tập thực hành: Hãy chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại 1. A. hall B. charm C. far D. calm 2. A. paw B. raw C. war D. car 3. A. transport B. afford C. horse D. hose 4. A. because B. aunt C. auditory D. automobile Đáp án: 1. A. hall /hɔ:l/ B. charm/tʃɑ:m/ C. far/fɑ:/ D. calm /kɑ:m/ 2. A. paw /pɔ:/ B. raw/rɔ:/ C. war/wɔ:/ D. car/kɑ:/ 3. A. transport/trænspɔ:t/ B. afford/ə'fɔ:d/ C. horse/hɔ:s/ D. hose/houz/ 4. A. because/bi'kɔz/ B. aunt/ɑ:nt/ C. auditory/'ɔ:ditəri/ D. automobile/'ɔ:təməbi:l/ 3. Các nhóm chữ được phát âm là /uː/. Rule(s) Examples Ngoại lệ Nhóm chữ“oo” hoặc “oo” + phụ âm đứng cuối một từthường được phát âm là /uː/. Food, zoo, cool, fool, soon, tool, spoon, pool, goose “oo” à /ʌ/ (examples: Blood, flood) “oo” à /u/ (examples: book, hook, good, cook, wood) Nhóm chữ “ue” hoặc “oe” đứng cuối từ thường được phát âm là /uː/. Blue, shoe, clue, glue “oe” -à /ou/ (Examples: Toe, hoe, coerce) “oe” -à /ju/ (Examples: fuel, cue, due, duel) Nhóm chữ “ew” đứng cuối từ có 1 hoặc 2 âm tiết, thường được phát âm là /uː/. drew, crew, flew, sewage, grew, ”ew”à /ju/ (Examples: pew few) Nhóm “ui” đứng trước một phụ âm, thường được phát âm là /uː/. Bruise, fruit, juice ”ui” à /i:/ ( Examples: build) Bài tập thực hành: Hãy chọn từ có phần được gạch dưới phát âm khác với những từ còn lại 1. A. fuel B. blue C. hue D. cue 2. A. flew B. few C. crew D. chew 3. A. cruis
Tài liệu đính kèm: