I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học.
- Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm.
3. Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường
- HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh
- Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl
- Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh.
- Phương pháp: Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm.
Ngày soạn: 20/10/2014 Chương II: Phản ứng hóa học Tiết 17 Sự biến đổi chất I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS: Phân biệt được hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. - Biết phân biệt các hiện tượng xung quanh ta là hiện tượng vật lý hay hiện tượng hóa học. 2. Kỹ năng - Tiếp tục rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm và quan sát thí nghiệm. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học. II. Chuẩn bị - GV: Chuẩn bị để HS làm thí nghiệm: Đun nước muối, đốt cháy đường - HS: làm thí nghiệm: Bột sắt tác dụng với lưu huỳnh - Hóa chất: Bột sắt, S, đường, nước, NaCl - Dụng cụ: Đèn cồn, nam châm, kẹp gỗ, kiềng đun, ống nghiệm, cốc thủy tinh. - Phương pháp: Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm. III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp học 2. Kiểm tra bài cũ (Không kiểm tra) 3. Bài mới Hoạt động 1: Hiện tượng vật lý HS: Quan sát H2.1 ? Hình vẽ nói lên điều gì? ? Cách biến đổi từng giai đoạn cụ thể? GV: Trong quá trình trên có sự thay đổi về trạng thái nhưng không thay đổi về chất. HS: Làm thí nghiệm: Hòa tan muối ăn vào nước rồi đun. HS quan sát hiện tượng rồi ghi lại kết quả, nội dung của quá trình biến đổi. ? Sau 2 thí nghiệm em có nhận xét gì về trạng thái và chất. Quá trình đó là hiện tượng vật lý. Vậy hiện tượng vật lý là gì? GV: Chuyển ý: Trong tự nhiên có nhiều quá trình làm biến đổi từ chất này thành chất khác. Đó là hiện tượng gì? Quá trình biến đổi: Nước Nước nước (Rắn) (Lỏng) (hơi) Muối ăn hòa tan vào nước dd nước muối (l) t Muối ăn(r) Hiện tượng vật lý là quá trình biến đổi trạng thái nhưng không có sự thay đổi về chất. Hoạt động 2: Hiện tượng hóa học GV: làm thí nghiệm biểu diễn: - Trộn bột sắt với bột lưu huỳnh tỷ lệ 4:7 - Đưa nam châm lại gần một phần: nam châm hút sắt - Đổ phần 2 vào ống nghiệm: Đun nóng HS: Quan sát sự thay đổi màu sắc của hỗn hợp. ? Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra và nêu nhận xét của mình về hiện tượmg quan sát được? HS làm việc theo nhóm: - Cho một ít đường vào ống nghiệm - Đun ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn? ? Quan sát hiện tượng và rút ra nhận xêt? ? Các quá trình trên có phải là hiện tượng vật lý không? Tại sao? GV: Các hiện tượng đó là hiện tượng hóa học vậy hiện tượng hóa học là gì? ? Muốn phân biệt hiện tượng hóa học và hiện tượng vật lý dựa vào dấu hiệu nào? Bột sắt và bột lưu huỳnh đun Chất mới Có sự thay đổi về chất Đường đun Nước + Than - Hiện tượng hóa học là hiện tượng chất bị biến đổi thành chất khác. IV. Củng cố - luyện tập 1. Trong quá trình sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, quá trình nào là hiện tượng hóa học. Giải thích? a. Dây sắt được cắt nhỏ thành đoạn và tán thành đinh. b. Hòa tan axit axetic vào nước được dd axit axetic loãng dùng làm dấm ăn. c. Cuốc, xẻng để lâu ngày trong không khí bị gỉ. d. Đốt cháy gỗ, củi 2. Thế nào hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học 3. Dấu hiệu để nhân biết hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học. V. Hướng dẫn học bài ở nhà BTVN: 1, 2, 3 Ngày soạn: 22/10/2014 Tiết 18 Phản ứng hóa học I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh biết được phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. - Biết được bản chất của phản úng hóa học là sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng viết phương trình chữ. Qua việc viết được phương trình chữ HS phân biệt được chất tham gia và tạo thành trong các phản ứng hóa học. 3. Thái độ - Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị - Hình vẽ: Sơ đồ tượng trưng cho phản ứng hóa học giữa khí hidro và oxi tạo ra nước - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, gráp III. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức lớp học 2. Kiểm tra bài cũ 1. Hiện tượng vật lý là gì? Hiện tượng hóa học là gì? Cho ví dụ? 2. Học sinh làm bài tập 2, 3 3. Bài mới Hoạt động 1: Định nghĩa GV: Thuyết trình Quá trình biến đổi chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học Chất ban đầu còn gọi là chất tham gia Chất mới sinh ra còn gọi là chất tạo thành hay sản phẩm GV: Giới thiệu PT chữ ở bài tập số 2 ? Hãy chỉ ra đâu là chất tham gia đâu là sản phẩm ? Hãy viết PT chữ ở bài tập số 3? GV: Giới thiệu quá trình cháy của một số chất trong không khí thường là tác dụng với oxi GV: Giới thiệu cách đọc PT chữ GV: Đưa bài tập: Hãy cho biết các quá trình biến đổi sau quá trình nào là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học. Viết các PT chữ: a. Đốt cồn (rượu etylic) trong không khí tạo ra khí cacbonic và nước. b. Chế biến gỗ thành bàn ghế. c. Đốt bột mhôm trong không khí tạo ra nhôm oxit. d. ĐP nước ta thu được khí hidro và khí oxi HS làm việc cá nhân: nháp bài GV: gọi HS lên chữa bài GV: Hướng dẫn ghi điều kiện của PT chữ Lưu huỳnh + oxi -> lưu huỳnh đioxit Canxi cacbonat -> Vôi sống + cacbonic Farafin + oxi -> cacbonic + nước Chất tham gia: chất ban đầu Sản phẩm : chất mới sinh ra. Bài tập 1: 1. Hiện tượng vật lý : b 2. Hiện tượng hóa học: a, c, d Phương trình chữ: a. Rượu etylic + oxi t cacbonic + nước b. Nhôm + oxi t Nhôm oxit d. Nước điện phân Hidro + oxi Chất tham gia sản phẩm Hoạt động 2: Diễn biến của phản ứng hóa học GV: Yêu cầu HS quan sát H2.5 Treo bảng phụ có hệ thống câu hỏi 1. Trước phản ứng có các phân tử , nguyên tử nào liên kết với nhau? 2. Trong phản ứng các nguyên tử nào liên kết với nhau? So sánh số nguyên tử hidro và oxi trong phản ứng, trước và sau phản ứng. 3. Sau phản ứng có những phân tử nào? các nguyên tử nào liên két với nhau: 4. hãy so sánh chất tham gia và sản phẩm về: + Số nguyên tử mỗi loại + Liên kết trong phân tử. ? Em hãy nêu kết luận về bản chất của phản ứng hóa học? - Trong các phản ứng hóa học có sự thay đổi về liên kết giữa các nguyên tử làm cho phân tử này biến đổi thành phân tử khác. các nguyên tử được bảo toàn. IV. Củng cố - luyện tập 1. Nhắc lại nội dung chính của bài. 2. Định nghĩa phản ứng hóa học 3. Diễn biến của phản ứng hóa học. 3. Làm bài tập số 2 V. Hướng dẫn học bài ở nhà BTVN: 1, 3
Tài liệu đính kèm: