I. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ðỀ
Hóa học 12 THPT, ñối với các bài toán trắc nghiệm về sắt và hợp chất
của sắt tác dụng với chất khử CO, H
2, Al hay các chất oxi hóa như HNO
3
,
H2SO
4
ñặc, nóng .yêu cầu tìm khối lượng các muối, thể tích các khí, nồng ñộ
các dung dịch.
Trong quá trình giải quyết ña số học sinh thường sử dụng các phương
trình phản ứng, quá trình phản ứng, bán phản ứng.kết hợp với dữ kiện bài
toán cho ñể lập phương trình hay lập hệ phương trình sau ñó biện luận và suy
ra kết quả. Với phương pháp ñó thì những tồn tại thường phát sinh như: bài
giải dài dòng, các phương trình và các quá trình thường rất nhiều do ñó phải
biện luận theo ñiều kiện bài toán ñể chọn nghiệm theo yêu cầu của bài toán,
dẫn ñến kết quả thường sai gây ức chế cho người học, không tạo ñược hứng
thú và khả năng tư duy ở học sinh.
Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 1 DÙNG TRỤC OXI HÓA ðỂ GIẢI NHANH BÀI TOÁN HÓA HỌC Gv: Chu Anh Tuấn – Trường THPT Số 1 Nghĩa Hành (ðăng trên tạp chí Hóa học ứng dụng số 16/2015) I. THỰC TRẠNG CỦA VẤN ðỀ Hóa học 12 THPT, ñối với các bài toán trắc nghiệm về sắt và hợp chất của sắt tác dụng với chất khử CO, H2, Al hay các chất oxi hóa như HNO3, H2SO4 ñặc, nóng ...yêu cầu tìm khối lượng các muối, thể tích các khí, nồng ñộ các dung dịch.... Trong quá trình giải quyết ña số học sinh thường sử dụng các phương trình phản ứng, quá trình phản ứng, bán phản ứng... kết hợp với dữ kiện bài toán cho ñể lập phương trình hay lập hệ phương trình sau ñó biện luận và suy ra kết quả. Với phương pháp ñó thì những tồn tại thường phát sinh như: bài giải dài dòng, các phương trình và các quá trình thường rất nhiều do ñó phải biện luận theo ñiều kiện bài toán ñể chọn nghiệm theo yêu cầu của bài toán, dẫn ñến kết quả thường sai gây ức chế cho người học, không tạo ñược hứng thú và khả năng tư duy ở học sinh. ðể tạo hứng thú học tập và khả năng tư duy cũng như những kỹ năng ñể giải quyết nhanh những bài tập trắc nghiệm khách quan như trên thì ta sử dụng trục oxi hóa biễu diễn mối liên hệ giữa sự biến ñổi số oxi hóa các nguyên tố và các phương pháp bảo toàn mol electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng... Với cách giải này sẽ giúp ta có kết quả chính xác nhất, thời gian làm bài sẽ ñược rút ngắn. Chính vì thế ñể ñạt ñược hiệu quả cao trong quá trình dạy học, tôi ñã ñưa vấn ñề này vào nghiên cứu. II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN 1. Yêu cầu về kiến thức - Hệ thống lại kiến thức có liên quan ñến bài toán về sắt và hợp chất của sắt tác dụng với chất khử CO, H2, Al hay các chất oxi hóa khư HNO3, H2SO4 ñặc, nóng... Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 2 - Biết cách biểu diễn sự thay ñổi số oxi hóa của các nguyên tố thành một trục oxi hóa tương tự trục tọa ñộ (Ox) trong toán học. - Chuẩn bị kiến thức về phản ứng oxi hóa – khử, phương pháp bảo toàn mol electron, bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng... - Sử dụng trục oxi hóa cần lưu ý một số nội dung sau: + Mức oxi hóa thấp: là mức oxi hóa thấp nhất, hay mức oxi hóa thấp của nguyên tố trong chất hay của nhiều nhiều nguyên tố trong các chất có thể có (kí hiệu là min). + Mức oxi hóa tối ña: là mức oxi hóa cao nhất của nguyên tố trong chất hay của nhiều nguyên tố trong các chất có thể có (kí hiệu là max). + Mức oxi hóa trung gian: là mức oxi hóa nằm giữa khoảng mức oxi hóa thấp và mức oxi hóa tối ña của nguyên tố trong chất hay của nhiều nguyên tố trong các chất có thể có (kí hiệu là T.g). + Biết cách biểu diễn trục oxi hóa trong các trường hợp cụ thể ñể áp dụng cho từng bào toán sao cho phù hợp. Dạng 1: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa cực ñại (Fe3+, Cu2+, Zn2+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 1. Các công thức sử dụng: 2 2 2 2 2 2 2 CO(pu) H Al NO NO N O N SO H S ( ) a = 2n +2n +3n (1) b = n +3n + 8n + 10n 2n + 8n (2) CO pu COn n + = 0 Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 3 ðại lượng nào không có coi như bằng 0. Dạng 2: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa trung gian (Fe2+, Cu+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 2. Các công thức sử dụng: 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 CO(pu) H Al COpu CO NO NO N O N SO H S Al Fe Cu NO NO N O N SO H S a = 2n +2n +3n (1)(n =n ) b = n +3n + 8n + 10n 2n + 8n (2) c = 3n + 3n + 2n (3)(mol e cho) hay c = n +3n + 8n + 10n 2n + 8n (4)(mol e thu) + + ðại lượng nào không có coi như bằng 0. ðối với một số bài tập học sinh cần phải xây dựng thêm giả thiết phụ, ẩn phụ ñể giải ví dụ như cho a, yêu cầu tính b nhưng chưa có c thì lúc này cần phải xác ñịnh ẩn c sau ñó mới hoàn thành các yêu cầu của ñề bài (ví dụ câu 1, 2 dạng 2 phần bài tập vận dụng). Hay chúng ta tìm ra số mol của các kim loại như Al, Fe, Cu ñể xác ñịnh tổng số mol electron cho (c) sau ñó tiếp tục áp dụng các công thức ñể tính toán. 2. Một số bài tập áp dụng 0 Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 4 Dạng 1: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa cực ñại (Fe3+, Cu2+, Zn2+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 1. Ví dụ 1. Cho m gam Fe2O3 tác dụng với 2,24 lít khí CO (ñktc) thu ñược m1 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 ñặc nóng, dư thu ñược V lít khí NO2 (ñktc). Giá trị V là A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (1) 2 CO NO a = 2n 2.0,1 0,2 b = n mol= = ⇒a=b=0,2mol ⇒V=4,48lít Ví dụ 2. Cho m gam Fe2O3 tác dụng với khí CO (ñktc) thu ñược m1 gam hỗn hợp X gồm 4 chất và khí Y. Dẫn khí Y qua dung dịch nước vôi trong có dư thu ñược 15 gam kết tủa. Lấy hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 có dư thu ñược V lít khí NO (ñktc). Giá trị V là A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (1) 2CO NO a = 2n 2.0,15 0,3mol b = 3n = = ⇒a=b=0,3mol ⇒V=0,3/3. 22,4 = 2,24 lít (D) Ví dụ 3. Cho m gam Fe2O3, CuO, ZnO, Al2O3 tác dụng với 5,6 lít khí CO (ñktc) thu ñược m1 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 ñặc nóng, dư thu ñược V lít khí NO (ñktc). Giá trị V là A. 4,48 lít B. 1,344 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (1) CO NO a = 2n 2.0, 25 0,5mol b = 3n = = ⇒a=b=0,3mol ⇒V=0,5/3. 22,4 = 1,344 lít (B) Ví dụ 4. Cho m gam Fe2O3 tác dụng với V lít khí CO (ñktc) thu ñược m1 gam hỗn hợp X gồm 4 chất. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 ñặc nóng, dư thu ñược 4, 48 lít khí NO2 (ñktc). Giá trị V là A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 5 Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (1) 2 CO NO a = 2n b = n 0,2mol = ⇒a=b=0,2mol ⇒V=2,24lít (D) Ví dụ 5. Cho m gam Fe2O3, CuO, ZnO, Al2O3 tác dụng với 5,6 lít khí CO và 1,68 lít H2 (ñktc) thu ñược m1 gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 ñặc nóng, dư thu ñược V lít hỗn hợp khí NO và N2 theo tỉ lệ mol 1:1 (ñktc). Giá trị V là A. 4,48 lít B. 1,344 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (1) 2 2 2 CO NO a = 2n 2 2.0, 25 2.0,075 0,65 b = 3n 10 0,65 H N NO N n mol n mol n n x + = + = + = = = ⇒x=0,05mol ⇒V=2,24lít (C) Dạng 2: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa trung gian (Fe2+, Cu+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 2. Ví dụ 1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với 2,24 lít khí CO (ñktc) thu ñược hỗn hợp Y gồm chất. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 ñặc nóng, dư thu ñược 2,24 lít khí NO2 (ñktc). Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược V lít NO (ñktc). Giá trị V là A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (2) 2 CO(pu) NO NO a = 2n 2.0,1 0, 2 b = n 0,1 c = 3n mol mol = = = ⇒c=a+b=0,2+0,1=0,3 ⇒VNO=0,3/3.22,4 = 2,24 lít (D) Ví dụ 2. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Zn, ZnO, CuO, Cu tác dụng với 3,36 lít khí CO (ñktc) thu ñược hỗn hợp Y gồm chất. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 ñặc Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 6 nóng, dư thu ñược 3,36 lít khí SO2 (ñktc). Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược V lít NO (ñktc). Giá trị V là A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (2) 2 CO(pu) SO NO a = 2n 2.0,13 0,3 b = 2n 2.0,16 0,3 c = 3n mol mol = = = = ⇒c=a+b=0,3+0,3=0,6 ⇒VNO=0,6/3.22,4 = 4,48 lít (A) Ví dụ 3. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Zn, ZnO, CuO, Cu tác dụng với V lít khí CO và H2 (ñktc) thu ñược hỗn hợp Y gồm chất. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 ñặc nóng, dư thu ñược 3,36 lít khí SO2 (ñktc). Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược 4,48 lít NO (ñktc). Giá trị V là A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (2) 2 2 2 CO H CO H SO NO a = 2n 2n = 2(n +n ) b = 2n 2.0,16 0,3mol c = 3n =3.0,2=0,6mol + = = ⇒c=a+b ⇒ a = c - b =0,6-0,3=0,3 ⇒VNO+VH2 = 22,4.(0,3/2) = 3,36 lít (D) Ví dụ 4. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Zn, ZnO, CuO, Cu tác dụng với 3,36 lít khí CO và H2 (ñktc) thu ñược hỗn hợp Y gồm chất. Mặt khác cũng cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 ñặc nóng, dư thu ñược 3,36 lít khí SO2 (ñktc). Nếu cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược V lít hỗn hợp NO và N2O (ñktc) có tỉ lệ mol 1:1. Giá trị V là A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Hướng dẫn: Áp dụng các công thức ứng với hình vẽ (2) Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 7 2 2 2 2 CO H SO NO N O NO N O a = 2(n +n )= 2.0,15=0,3 mol b = 2n 2.0,125 0, 25mol c = 3n + 8n a + b=0,55mol n = n x = = = = ⇒V=22,4.2x=22,4.2.0,05=2,24lít (D) 3. Một số bài tập vận dụng Dạng 1: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa cực ñại (Fe3+, Cu2+, Zn2+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 1. Câu 1. Cho luồng khí CO ñi qua ống sứ ñựng 16 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu ñược hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Cho X tác dụng với H2SO4 ñặc nóng, dư thu ñược dung dịch Y. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là: A. 48 gam B. 40 gam C. 32 gam D. 20 gam Câu 2. Cho một luồng CO ñi qua ống sứ ñựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu ñược 13,92 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hoà tan hết X bằng HNO3 ñặc nóng ñược 5,824 lít NO2 (ñkc). Giá trị của m là: A. 18,08 gam B. 16,0 gam C. 11,84 gam D. 9,76 gam Câu 3 (ðề thi thử ðH KHTN). Trộn 0,54 g bột Al với Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong ñiều kiện không có không khí, thu ñược hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 thu ñược 0,896 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở ñktc. Tỷ khối hơi của hỗn hợp Y so với H2 là: A. 21 B. 23 C. 19 D. 17 Câu 4. Trộn m gam bột Al với Fe2O3 rồi nung nóng trong ñiều kiện không có không khí một thời gian thì ñược hỗn hợp rắn X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe, Al2O3 và Al dư. Hòa tan hoàn toàn X trong dd HNO3 ñặc, nóng thì ñược 6,72 lít khí NO2 (ñkc). Giá trị của m là: A. 2,7g B. 4,05g C. 8,1g D. 5,4g Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 8 Câu 5. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3, ZnO và FeO vào dung dịch HNO3 ñặc, nóng thu ñược 3,36 lít NO2 (ñktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu ñược chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu ñược 15 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ñktc). Giá trị của V là: A. 4,48 lít B. 3,36 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Câu 6 (ðề thi thử ðH Vinh). Dẫn luồng khí CO ñi qua hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, Al2O3 và ZnO ñun nóng, sau một thời gian thu ñược chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Cho Y lội chậm qua bình ñựng dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc phản ứng thu ñược 49,25gam kết tủa. Cho toàn bộ X phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 ñặc nóng, kết thúc các phản ứng thu ñược V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ñktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48 C. 3,36. D. 5,60. Dạng 2: Các chất ban ñầu ở trạng thái mức oxi hóa trung gian (Fe2+, Cu+...) tác dụng với các chất khử (CO, H2, Al) sản phẩm thu ñược tác dụng với HNO3 hay H2SO4 ñặc, nóng, dư thì sử dụng hình 2. Câu 1. ðể khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y (gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3) thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 ñặc thì thu ñược thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở ñiều kiện tiêu chuẩn là: A. 224ml. B. 448ml. C. 336ml. D. 112ml. Câu 2. ðể khử hoàn toàn 8,64 g hỗn hợp Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần 0,05 mol CO. Mặt khác hòa tan hoàn toàn hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thì thu ñược V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ñktc). Giá trị của V là A. 2,688 B. 2,389 C. 4,704 D. 3,316 Câu 3. Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu ñược hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 9 Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, ñến phản ứng hoàn toàn, thu ñược 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 ñặc, nóng (dư), thu ñược 1,008 lít khí SO2 (ñktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là A. 6,80. B. 13,52. C. 7,12. D. 5,68. Câu 4. Thổi một luồng khí CO qua hỗn hợp Fe và Fe2O3 nung nóng thu ñược khí B và chất rắn D. Cho B qua nước vôi trong dư thấy tạo ra 6 gam kết tủa. Hoà tan D bằng H2SO4 ñặc nóng dư thấy tạo ra 0,18 mol khí SO2 và 24 gam muối. Phần trăm số mol của Fe và Fe2O3 trong hỗn hợp ban ñầu lần lượt là. A. 45%; 55% B. 80%; 20% C. 75%; 25% D. 66,67%; 33,33% Câu 5 (ðề thi thử ðH Vinh). Cho hơi nước ñi qua than nóng ñỏ thu ñược 0,8mol hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X phản ứng hết với CuO dư, ñun nóng thu ñược hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược 0,4mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tỉ khối của X so với H2 là A. 3,9375. B. 10,0. C. 8,0. D. 7,875. Câu 6 (ðề thi thử ðH SPHN). Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, Al2O3, ZnO và FeO vào dung dịch HNO3 ñặc, nóng thu ñược 3,36 lít NO2 (ñktc). Mặt khác nung m gam hỗn hợp X với khí CO dư thu ñược chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu ñược 15 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ñktc). Giá trị của V là: A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Câu 7 (ðề thi thử ðH SPHN). Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, MgO, FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 ñặc, nóng thu ñược 0,672 lít SO2 (ñktc). Mặt khác cho khí CO (dư) ñi qua m gam hỗn hợp X nung nóng thu ñược chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu Sử dụng trục oxi hóa giải nhanh bài toán hóa học Chu Anh Tuấn-Gv THPT Số 1 Nghĩa Hành Trang 10 ñược 8 gam kết tủa. Cho chất rắn Y vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược V lít (ñktc) hỗn hợp khí T gỗm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 bằng 18,5 (biết trong sản phẩm không tạo ra NH4NO3). Giá trị của V là: A. 0,896 lít B. 0,448 lít C. 1,12 lít D. 2,24 lít Câu 8 (ðề thi thử ðH SPHN). Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X (gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4) ñược hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt ñộ cao trong ñiều kiện không có không khí ñến khi phản ứng hoàn toàn thu ñược hỗn hợp chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư thu ñược 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thì thu ñược 19,04 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí ño ở ñktc. Giá trị của m là A. 58,6. B. 62,0. C. 50,8. D. 46,0. Câu 9 (ðề thi thử ðH Vinh). Cho 13,12 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu ñược sản phẩm khử gồm hai khí NO, N2O có thể tích V lít (ñktc) và có tỉ khối so với H2 là 18,5. Mặt khác nếu cho cùng lượng X trên tác dụng với khí CO dư thì sau khi phản ứng hoàn toàn thu ñược 9,8 gam Fe. Giá trị của V là: A. 0,448 B. 3,136 C. 2,24 D. 3,36 Câu 10 (ðề thi thử ðH Vinh). Cho 8,96 lít hỗn hợp 2 khí H2 và CO (ñktc) ñi qua ống sứ ñựng 0,2 mol Al2O3 và 0,3 mol CuO nung nóng ñến phản ứng hoàn toàn thu ñược chất rắn X. X phản ứng vừa ñủ trong 0,5 lít dung dịch HNO3 có nồng ñộ a M (sản phẩm khử là khí NO duy nhất). Giá trị của a là A. 2,00. B. 4,00. C. 3,67. D. 2,80.
Tài liệu đính kèm: