I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
+ Kỹ năng chuyên môn
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
- Cảm thấy trang trọng trong bộ áo và quyển vở mới. b. Đứng trước ngôi trường: - Cảm thấy ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác thường. - Cảm thấy mình nhỏ bé, lo sợ vẩn vơ. c. Nghe goị tên vào lớp: - Oà khóc nức nở. d. Trong lớp học: - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi người và người bạn kế bên. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin. 3. Thái độ của người lớn: - Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con em. - Ông đốc: từ tốn, bao dung. - Thầy giáo: vui tính, giàu tình thương. => Mọi người đều quan tâm nuôi dạy các em trưởng thành. III/ Tổng kết: 1. Nghệ thuật: - Kết hợp giữa kể, miêu tả, với bộc lộ tâm trạng, cảm xúc. - Kết hợp miêu tả với so sánh tạo chất thơ cho văn bản. 2. Nội dung: Tâm trạng bỡ ngỡ, cảm xúc hồi hộp của nhân vật tôi trong lần đến trường đầu tiên. IV. Dặn dò: (2’)- Học bài. - Bài tập: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường. - Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”. V. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG: Tuần Ngày soạn: Tiết 3 CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. - Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. + Kỹ năng sống Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa/ trường nghĩa theo đúng mục đích giao tiếp cụ thể. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự học III. CHUẨN BỊ : Sơ đồ tròn, phiếu học tập. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ 10’ 5’ 3’ 10’ 2’ Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp: H: Ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa, thử nêu khái niệm và ví dụ minh hoạ về chúng? H: Nghĩa của chúng có mqhệ gì? (gợi ý) -Giảng giải: mqhệ này ta không xét nữa mà ta sẽ tìm hiểu mqhệ khác, đó là mqhệ bao hàm (từ này có nghĩa bao hàm nghĩa của từ kia). Đó là phạm vi khát quát về nghĩa của từ: phạm vi: rộng - vừa - hẹp. => Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. -Gv treo bảng phụ có nội dung sơ đồ trong SGK. H: Nghĩa của từ ngữ động vật rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? tại sao? H: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, hươu” ? - Diễn giải: Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi nghĩa từ động vật bao hàm nghĩa của từ thú, chim, cá; phạm vi nghĩa của từ thú bao hàm nghĩa của từ voi, hươu, ta gọi chúng “động vật, thú” là từ ngữ có nghĩa rộng. H: Vậy theo em, từ ngữ nghĩa rộng là gì? H: Theo em, nghĩa của từ “thú, chim, cá” có mqhệ như thế nào đối với nghĩa của từ “động vật”? -Diễn giải: Ta gọi các từ thú, chim, cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so với từ động vật. H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì? => giáo viên chốt ý. H: Trong sơ đồ còn từ ngữ nghĩa hẹp nào? H: Nêu nhận xét của từng bậc từ ngữ trong sơ đồ về phạm vi nghĩa? rút ra lưu ý cho h/s. Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu ghi nhớ: - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3: HDHS làm bài tập: - Yêu cầu HS đọc bài tập. -Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm cá nhân. - Gọi HS đọc kết quả, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Xác định yêu cầu của bài? - Yêu cầu HS làm cá nhân. -Yêu cầu HS đọc bài tập. -Bài tập yêu cầu làm gì? -Tổ chức thi làm nhanh giữa các nhóm.( 5 nhóm) -Tổ chức phát biểu, nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đọc bài tập. - Xác định yêu cầu của bài? - Yêu cầu HS làm cá nhân. -HS nêu lại khái niệm: . đồng nghĩa: có nghĩa giống nhau/gần giống nhau. Vd: lợn = heo . trái nghĩa: có nghĩa trái ngược nhau (xét trên một cơ sở chung) Vd: mập ><ốm - HS phân tích mối quan hệ bình đẳng về nghĩa (đồng nghĩa/trái nghĩa). -HS lắng nghe. - HS quan sát sơ đồ. - HS so sánh( nghĩa của từ động vật rộng hơn). - HS so sánh. -HS lắng nghe. -HS nêu lên cách hiểu của bản thân về vấn đề. - HS so sánh . - HS lắng nghe. - HS trình bày cách hiểu của mình. - HS phát hiện. - HS nhận xét (có từ có nghĩa rộng so với từ này nhưng hẹp hơn so với từ khác). - HS đọc. - HS đọc. -HS nêu yêu cầu. - HS làm cá nhân. - HS phát biểu, nhận xét, bổ sung. - HS đọc. - HS xác định. - HS làm cá nhân. - HS đọc. - HS xác định yêu cầu. - HS thi làm nhanh. - HS phát biểu, nhận xét, bổ sung. - HS đọc. - HS xác định. - HS làm cá nhân. I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp: Nghĩa của một từ ngữ có thể rộng hơn (khái quát hơn) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn) nghĩa của từ ngữ khác. 1. Từ ngữ nghĩa rộng: Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. 2. Từ ngữ nghĩa hẹp: Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một từ ngữ khác. Ghi nhớ: (SGK) II. Luyện tập: BT1: BT2: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng: a: chất đốt b. nghệ thuật c. món ăn d. nhìn e. đánh. BT3: Tìm từ ngữ có nghĩa được bao hàm: a. xe cộ: xe đạp, xe gắn máy, xe tải... b. kim loại: nhôm, sắt, chì, bạc... c. hoa quả: nhãn, bơ, hồng, sấu... d. họ hàng: cô, dì, cậu mợ, chú... e. mang: xách, khiêng, gánh, cõng... BT4: Loại bỏ các từ không thuộc phạm vi nghĩa: a. thuốc lào. b. thủ quỹ c. bút điện d. hoa tai V. Củng cố: 4’ GV nêu câu hỏi về từ ngữ nghĩa rộng và hẹp để củng cố bài học. VI. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11. - Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”. Tuần Ngày soạn: Tiết 4 TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tính thống nhất về chủ đề của văn bản và xác định được chủ đề của văn bản cụ thể. - Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Chủ đề văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong văn bản. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. * Kỹ năng sống Giao tiếp: phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng cá nhân về chủ đề và tính thống nhất về chủ đề của văn bản Suy nghĩ sáng tạo:nêu vấn đề, phân tích đối chiếu văn bản để xác định chủ đề và tính thống nhất của chủ đề 3. Thái độ Hs có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác điịnh chủ đề văn bản III. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Giáo viên: SGK, bài giảng, bảng phụ - HS: Đọc và trả lời câu hỏi phần tìm hiểu bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Ở giờ trước các em đã được tìm hiểu về văn bản “ tôi đi học” các em đã nắm được những nét chính xuyên suốt tác phẩm là truyện ngày đầu đi học của nhân vật tôi. Vậy vấn đề chính ấy có phải là chủ đề của văn bản không? Văn bản ấy có tính thống nhất về chủ đề không ta cùng đi tim hiểu. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 6’ 7’ 10’ 13’ Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu về chủ đề của văn bản: -Yêu cầu h/s xem lại văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh, trang 5. H: Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu? H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm giác gì trong lòng tác giả? => Đó chính là chủ đề của văn bản Tôi đi học. H: Nêu chủ đề của văn bản “Tôi đi học? => Chủ đề là đối tượng, vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả đặt ra trong văn bản. H: Nêu chủ đề của bài thơ Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh. - Chuyển ý sang mục II. H: Căn cứ nào cho em biết văn bản “Tôi đi học” nói lên kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? -Chia HS ra làm 2 nhóm, thời gian 5’, thi đua tìm từ với yêu cầu sau: H: Tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường. H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? H: Chủ đề được thể hiện như thế nào trong văn bản? Hoạt động 2: HDHS luyện tập: -Gọi HS đọc yêu cầu B/tập 1,2,3. -GV chia lớp ra 4 nhóm, chia nhiệm vụ: Bt1: nhóm 1 câu a. nhóm 2 câu b, c. Bt2: nhóm 3. Bt3: nhóm 4. thời gian: 5’. -Gv hướng dẫn HS làm bài tập căn cứ trên kết quả hoạt động của từng nhóm. - HS xem lại văn bản. - HS trả lời( kỷ niệm buổi đi học đầu tiên trong đời). - HS trả lời (cảm giác bâng khuâng, xao xuyến không thể nào quên). - HS nêu chủ đề( kỷ niệm sâu sắc về buổi tựu trường đầu tiên). - HS lắng nghe. - HS xác định(tình yêu quê hương và gia đình dạt dào trong tâm hồn người lính trẻ trên đường hành quân trong thời đánh Mỹ). - HS phân tích cơ sở: tựa bài, các từ ngữ, câu văn nói đến việc đi học được lập lại nhiều lần - HS chia nhóm, thi đua tìm từ. - HS trả lời - HS trả lời - HS đọc. - HS chia nhóm, nhận nhiệm vụ, thảo luận nhóm. l. - Cử đại diện trình bày kết quả. - HS khác nhóm nhận xét bài làm của bạn. I. Chủ đề của văn bản: Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt. II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản: - Văn bản có tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: Văn bản “Rừng cọ quê tôi”. a. Thứ tự trình bày: - Miêu tả dáng cọ, sự gắn bọ giữa rừng cọ với nhau, sự gắn bó của cọ với tuổi thơ của tác giả, công dụng của cọ, tình cảm của người sông Thao với rừng cọ.- Trình tự trên khó thay đổi vì các phần được sắp xếp hợp lý, thể hiện ý rành mạch liên tục. b. Chủ đề văn bản: Vẻ đẹp và ý nghĩa của rừng cọ quê tôi. c. Các từ ngữ được lập lại nhiều lần: rừng cọ, lá cọ, dáng cọ, sự gắn bó của cọ đối với nhân vật tôi, công dụng của cọ. 2. Bài tập 2: Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản không đảm bảo tính thống nhất. 3. Bài tập 3: Bỏ ý c & g vì lạc đề. V. Củng cố: 3’ H: Khi nào văn bản có tính thống nhất về chủ đề? VI. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Hoàn thiện các bài tập. - Xem trước văn bản: “Trong lòng mẹ”. . Tuần Ngày soạn: Tiết 5 TRONG LÒNG MẸ ( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. * Kỹ năng sống: Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ. Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Xác định giá trị bản thân:trân trọng tình cảm gia đình, mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác 3. Thái độ Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng. III. CHUẨN BỊ: - Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng, - GV+ HS soạn bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : + . Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? + Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật?. 2. Bài mới Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: HDHS đọc tìm hiểu chung -Gọi h/s đọc chú thích (*) trang 19. H: Giới thiệu đôi nét về tác giả? -Giảng giải: Do hoàn cảnh của mình, Nguyên Hồng sớm thấm thía nỗi cơ cực và gần gũi với những người nghèo khổ. Ông được xem là nhà văn của những người lao động nghèo cùng khổ - một lớp người “dưới đáy” xã hội. Nhân vật chính trong tác phẩm của ông đều bộc lộ tình cảm sâu sắc, mãnh liệt. -Hướng dẫn HS cách đọc văn bản (lưu ý giọng điệu nhân vật khi đối thoại giữa cô, tôi, mẹ). -Gv đọc mẫu, gọi HS đọc theo. H: Nhận xét cách đọc của bạn? -Gv uốn nắn, sửa chữa. H: Văn bản thuộc thể loại gì? Em hiểu như thế nào về thể loại trên? - GV bổ sung: Hồi ký là tác phẩm văn học thuộc phương thức tự sự do tác giả tự viết về cuộc đời mình. Tác giả thành nhân vật người kể chuyện (ngôi thứ nhất số ít) và trực tiếp biểu lộ cảm nghĩ về những ngày thơ ấu. H: Văn bản có xuất xứ như thế nào? H: Xác định phương thức biểu đạt của văn bản? H: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung chính của từng phần là gì? * Chuyển ý dựa trên bố cục. Hoạt động 2:HDHS đọc- hiểu văn bản: -Hướng h/s chú ý vào phần đầu của văn bản. H: Ban đầu, người cô có thái độ như thế nào? H: Chi tiết nào tiếp theo cho thấy người cô tỏ ra quan tâm Hồng. H: Giọng điệu của từ “thăm em bé” của người cô có ý nghĩa gì? H: Thấy Hồng rớt nước mắt, người cô có thay đổi không? Nêu dẫn chứng? H: Qua đó em có nhận xét gì về người cô này? -> Đây là hình ảnh mang ý nghĩa tố cáo hạng người sống tàn nhẫn, khô héo tình ruột thịt trong xã hội thực dân nửa phong kiến. (Củng cố nội dung tiết 1) Hết tiết - HS đọc theo yêu cầu. - HS giới thiệu - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS đọc văn bản - HS nhận xét . - HS lắng nghe. - HS xác định thể loại và nêu hiểu biết của bản thân. - HS lắng nghe. - HS nêu vị trí của đ/trích trong v/bản. - HS xác định. - HS xác định bố cục văn bản. - Hồng và cô nói chuyện. - Hồng và mẹ gặp nhau. - HS quan sát phần được hướng dẫn. - HS xác định. - HS xác định. - HS phân tích. - HS phân tích( vẫn thản nhiên và tiếp kể chuyện mẹ Hồng với vẻ thích thú). - HS thảo luận để đưa ra nhận xét thống nhất. I. Đọc,tìm hiểu chung: 1. Tác giả: - Nguyên Hồng (1918 - 1982), quê ở Nam Định. - Ngòi bút của ông luôn hướng về những người nghèo. - Được Nhà nước truy tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật (1996). 2. Văn bản: a. Đọc: b. Thể loại: Hồi ký (tự truyện). b. Vị trí đoạn trích: Văn bản trích từ chương IV của tác phẩm “Những ngày thơ ấu”. c. Phương thức biểu đạt: Tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm. d. Bố cục: 2 phần. II. Tìm hiểu văn bản: 1. Nhân vật người cô: - Lúc đầu: tỏ vẻ thân mật, cười hỏi. - Sau đó giọng vẫn ngọt, vỗ vai nhưng giọng điệu đầy mỉa mai châm chọc. - Cuối cùng: lạnh lùng trước nỗi đau của cháu, thản nhiên thích thú khi kể chuyện về sự đói rách, túng thiếu của mẹ Hồng. => Là người có bản chất độc ác, thâm hiểm. 3. Củng cố: 4’ H: Có ý kiến cho rằng “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em”. Em hiểu gì về nhận định trên? - Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. - Nhà văn dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương, thái độ trân trọng. 4. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Tóm tắt đoạn trích - Chuẩn bị bài: *Gi¸o ¸n 6,7,8,9 so¹n theo s¸ch chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc * cã s¸ng kiÕn kinh nghiÖm ®Ò tµi míi nhÊt theo yªu cÇu *C¸c tiÕt tr×nh chiÕu thi gi¸o viªn giái §óNG THEO S¸CH CHUÈN KIÕN THøC MíI LI£N HÖ §T 0168.921.86.68 hoÆc 0916.582.536 Tuần Ngày soạn: Tiết 6 TRONG LÒNG MẸ ( Trích “Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng”) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi kí. - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi kí qua ngòi bút Nguyên Hồng: thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm thể loại hồi kí. - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ. - Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khát khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật. - Ý nghĩa giáo dục: những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn: - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi kí. - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện. * Kỹ năng sống: Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích, bình luận những cảm xúc của bé Hồng về tình yêu thương mãnh liệt đối với người mẹ. Giao tiếp: trao đổi, trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. Xác định giá trị bản thân:trân trọng tình cảm gia đình, mẫu tử, biết cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác 3. Thái độ Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thương mẹ mãnh liệt của bé Hồng. III. CHUẨN BỊ: - Tập truyện “ Những ngày thơ ấu” ; chân dung nhà văn Nguyên Hồng, - GV+ HS soạn bài. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ : + . Tác phẩm “ Tôi đi học “ viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? + Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật?. 2. Bài mới Vào bài mới : Có những kỷ niệm tuổi thơ ngọt ngào êm đềm như tuổi thơ của nhân vật “ tôi” trong “ Tôi đi học” . Song cũng có những tuổi thơ cay đắng dữ dội “Những ngày thơ ấu” của nhà văn Nguyên Hồng đã được kể, nhớ lại với những rung động cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm đẫm tình yêu – tình yêu Mẹ. Bài học hôm nay sẽ giúp ta nhận rõ rung động ấy. TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng 5’ 15’ 15’ 10’ Tiết 2 -Hướng h/s vào hoạt động nhóm. Chia lớp 4 nhóm, nêu yêu cầu, giới hạn thời gian 4’, hướng dẫn h/s hoạt động. N1,2: Tìm chi tiết chứng tỏ tình cảm của Hồng đối với mẹ khi nói chuyện với cô. N3,4: Hồng thể hiện tình cảm ra sao khi gặp lại mẹ? -Gv gọi đại diện nhóm 1&3 trình bày, gọi nhóm 2&4 bổ sung. -Gv nhận xét, uốn nắn và rút ra nội dung. Có thể qua các gợi ý sau: - Hồng đã nghĩ gì về mẹ khi cô hỏi có muốn vào Thanh Hoá không? - Nghe cô xúc phạm mẹ, Hồng làm gì? Tại sao? - Biết nguyên nhân mẹ khổ vì cổ tục, Hồng có tâm trạng gì? - Khi gặp người ngồi trên xe giống mẹ, Hồng đã làm gì? - Tạo sao Hồng khóc khi được mẹ dìu lên ngồi cạnh? - Tìm từ ngữ miêu tả cảm giác sung sướng của Hồng khi ở trong lòng mẹ. H: Vì sao Hồng lại có tình cảm đó đối với mẹ (hay mẹ Hồng là người như thế nào)? H: Để diễn tả tình cảm của Hồng đối với mẹ như thế, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? nêu dẫn chứng. H: Yếu tố nào tạo chất trữ tình của văn bản? H: Truyện giúp ta cảm nhận sâu sắc hơn tình cảm gì trong cuộc sống? H: Ngoài ra, thái độ của người viết như thế nào đối với nữ giới trong xã hội xưa? - HS thảo luận nhóm, cử thư ký viết lên giấy kết quả thảo luận được; đại diện nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. -> nhớ đến vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ. -> khóc, vì thương mẹ, giận cô, ghét những cổ tục. - căm tức. - vội vã, bối rối chạy theo. - vì dỗi hờn, vì hạnh phúc. - HS liệt kê những từ miêu tả + biểu cảm. - HS dựa trên tình cảm của Hồng để nhận xét, rút ra ý kiến đúng. - HS lắng nghe, rút ra bài học. - HS xác định biện pháp so sánh: + giá như những cổ tục... là 1 mảnh gỗ.. cho kì nát vụn mới thôi. + gặp mẹ như người bộ hành trên sa mạc gặp nước và bóng râm. - HS xác định. -> bày tỏ sự bênh vực quyền lợi của họ. 2. Tình yêu thương mãnh liệt của Hồng đối với mẹ: a. Khi nói chuyện với người cô: - Luôn nhớ đến vẻ mặt rầu rầu và sự hiền từ của mẹ. - Cười để trả lời cô vì không muốn tình yêu kính mẹ bị xúc phạm. - Khóc vì đau đớn phẫn uất trước sự mỉa mai, nhục mạ của cô về mẹ. - Căm tức những cổ tục phong kiến đã đày đoạ mẹ. b. Khi gặp lại mẹ: - Vội vã, bối rối chạy đuổi theo mẹ. - Khóc nức nở khi ngồi bên mẹ. - Vô cùng sung sướng khi được ngồi trong lòng mẹ.. 3. Chất trữ tình của văn bản: a. Cách thể hiện: + Kết hợp kể và bộc lộ cảm xúc. + Dùng hình ảnh thể hiện tâm trạng, phép so sánh giàu sức gợi cảm. + Lời văn chân thành. b. Tình huống và nội dung câu chuyện: + Hoàn cảnh đáng thương của Hồng. + Hình ảnh người mẹ chịu nhiều cay đắng. + Lòng yêu thương mẹ của Hồng. c. Cảm xúc chân thành của Hồng. III. Tổng kết: 3. Củng cố: 4’ H: Có ý kiến cho rằng “Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ em”. Em hiểu gì về nhận định trên? - Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi đồng. - Nhà văn dành cho họ tấm lòng chan chứa yêu thương, thái độ trân trọng. 4. Dặn dò: 1’ - Học bài. - Tóm tắt đoạn trích - Chuẩn bị bài: “Trường từ vựng”. cã ®Çy ®ñ gi¸o ¸n ng÷ v¨n 6,7,8,9 liªn hÖ ®t: 0168.921.8668 Tuần Ngày soạn Tiết 7 TRƯỜNG TỪ VỰNG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được thế nào là trường.từ vựng và xác lập được một số trường từ vựng gần gũi. - Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt. - Tích hợp với giáo dục bảo vệ môi trường: Tìm các trường từ vựng liên quan đến môi trường. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Khái niệm trường từ vựng. 2. Kỹ năng: + Kỹ năng chuyên môn: - .Tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào một trường từ vựng. - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo lập văn bản. * Kỹ năng sống: Ra quyết định: nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa, trường nghĩa theo đúng mục đích giao tiếp cụ thể. III. CHUẨN BỊ - Bảng phụ - GV+ HS soạn bài, xem trước bài học. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: * Kiểm tra bài cũ : + Tác phẩm “ Tôi đi học “ Viết theo thể loại nào? Vì sao em biết? + Nhắc lại 3 so sánh hay trong bài “Tôi đi học” và phân tích hiệu quả nghệ thuật? * Bài mới Hoạt động của GV HĐ của HS Nội dung cần đạt HĐ1: Tìm hiểu mục 1 - Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 - Chú ý các từ in đậm trong SGK ? Các từ in đậm trên dùng để chỉ đối tượng nào (Người, động vật, sự vật..)? ? Vì sao em biết các từ trên dùng đẻ chỉ người. ? Các từ in đậm trên có nét chung nào về nghĩa? ->Vậy từ dùng để chỉ bộ phận của con người như: Mắt, mặt, gò má, đùi, đầu.Gọi là trường từ vựng chỉ bộ phận của c
Tài liệu đính kèm: