1. Chuẩn kiến thức kĩ năng:
Về kiến thức:
- Biết khái niệm hai tam giác bằng nhau.
- Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác.
Về kỹ năng:
- Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác.
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
2. Bảng mô tả và câu hỏi:
NHÓM 2 (Gồm THCS DTNT, Ngọc Sơn, Ngọc Trung) CHỦ ĐỀ: TAM GIÁC BẰNG NHAU Chuẩn kiến thức kĩ năng: Về kiến thức: - Biết khái niệm hai tam giác bằng nhau. - Biết các trường hợp bằng nhau của tam giác. Về kỹ năng: - Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác. - Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau... Bảng mô tả và câu hỏi: Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Định nghĩa hai tam giác bằng nhau Nhận ra được hai tam giác bằng nhau nếu các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau. Câu hỏi 1: Biết được hai tam giác bằng nhau thì các cạnh, các góc tương ứng bằng nhau và ngược lại. Câu hỏi 2: Tính được số đo các góc của tam giác, các cạnh của tam giác Câu hỏi 3: Các trường hợp bằng nhau của tam giác Nhận ra được các trường hợp bằng nhau của tam giác. Câu hỏi 4: Biết được hai tam giác bằng nhau cần biết 3 yếu tố bằng nhau. ( c.c.c hoặc c.g.c hoặc g.c.g) Câu hỏi 5: Câu hỏi 6: Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.... Câu hỏi 7: Giải được một số bài tập khó bằng cách sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác. Câu hỏi 8: CÂU HỎI Câu hỏi 1: Điền vào chỗ trống “Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có............................................................................................................. ......................................................................................................................................................................................................................” Câu hỏi 2: Cho ABC = DEF viết các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau? Câu hỏi 3: Cho . BiÕt = 900, = 550, EF = 2,2cm, FX=4cm, MK = 3,3cm. T×m sè ®o c¸c yÕu tè cßn l¹i cña hai tam gi¸c? Câu hỏi 4: Trong mỗi hình hai tam giác bằng nhau theo trường hợp nào? Câu hỏi 5: Cho và có AB = MN, AC = MP . Hãy tìm một yếu tố bằng nhau nữa để hai tam giác bằng nhau. Câu hỏi 6: Cho và có HI = PQ, = . Hãy tìm một yếu tố bằng nhau nữa để hai tam giác bằng nhau. Câu hỏi 7: Cho góc xOy ( khác góc bẹt). Trên tia Ox lấy điểm A, trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Tia phân giác Oz của góc xOy cắt AB tại C. Chứng minh AC = CB Chứng minh OCAB Câu hỏi 8: Cho tam giác ABC vuông tại B và AC = 2AB. Kẻ phân giác AE ( E thuộc cạnh BC) của góc A. Chứng minh : AE = EC Tính góc A và góc C của tam giác ABC Định hướng hình thành và phát triển năng lực - Với chủ đề này, học sinh cần vận dụng được các trường hợp bằng nhau của tam giác để tính số đo góc, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau , hai đoạn thẳng vuông góc, đoạn thẳng song song ... , tức là rèn luyện năng lực tính toán và suy luận. - Khả năng sử dụng các thuật ngữ, kí hiệu hình học, tính chất hình học, tức là năng lực sử dụng ngôn ngữ toán hình. Phương pháp dạy học - Phương pháp dạy học đặt và giải quyết vấn đề - Phương pháp vấn đáp gợi mở. - Phương pháp hoạt động nhóm.
Tài liệu đính kèm: