The plural nouns

THE PLURAL NOUNS:

I.AIMS:

 By the end of the lesson, Ss will be able to get more practice the numbers and understand single Nouns and plural Nouns to use them.

II.TEACHING AIDS:

-White boards

III.CONTENT:

 

docx 4 trang Người đăng vuhuy123 Lượt xem 1066Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "The plural nouns", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THE PLURAL NOUNS:
I.AIMS:
 By the end of the lesson, Ss will be able to get more practice the numbers and understand single Nouns and plural Nouns to use them.
II.TEACHING AIDS:
-White boards
III.CONTENT:
T&Sts’activities
Cách thành lập danh từ số nhiều(20’)
Thông thường danh từ số nhiều có thêm S ở cuối
 a book ( một quyển sách) books ( những quyển sách)
 a table ( một cái bàn ) tables ( những cái bàn )
Những danh từ tận cùng là : o, ch, s, x, sh, z : ta thêm “es”
 a bus buses ( những chiếc xe buýt)
 a couch couches ( những cái ghế sa lông dài).
Những danh từ tận cùng bằng Y có 2 trường hợp xãy ra:
Y đứng sau các phụ âm thì đổi Y thành i rồi thêm es. 
 a city cities ( những thành phố )
 a family families ( những gia đình ) 
Y đứng sau các chữ cái nguyên âm (u, e, o, a, i ) thì thêm s ở phía sau.
 a key keys ( những chiếc chìa khóa )
a boy boys ( những cậu bé )
Danh từ tận cùng bằng f hoặc fe, ta đổi f hoặc fe thành v sau đó thêm es vào .
 a knife knives ( những con dao) ; a leaf leaves ( những chiếc lá)
Danh từ tận cùng là nguyên âm o và đứng trước nó là một phụ âm ta thêm es vào.
 a potato potatoes ( những củ khoai tây )
 a tomato tomatoes ( những quả cà chua )
Danh từ tận cùng bằng một nguyên âm o và đứng trước nó là một nguyên âm ta chỉ thêm s:
 a kangaroo kangaroos ( những con chuộc túi )
 a radio radios ( những chiếc máy rađiô)
Một số danh từ khi thành lập số nhiều có dạng đổi đặc biệt:
a woman 	women (những người đàn bà )
a man 	men ( những người đàn ông )
a child 	children ( những đứa trẻ con )
a mouse 	mice ( những con chuột )
a tooth	teeth ( những cái răng )
a foot	feet ( những bàn chân )
a groose 	greese ( những con ngổng )
a person 	people ( người )
an ox 	oxen ( những con bò )
Cách phát âm: 
Cách phát âm các danh từ tận cùng bằng s, es.
Chữ s được phát âm là /s/ khi danh từ có các âm tận cùng là: k, f, p, t, th.
/s/: Books , streets .
Chữ s được phát âm là /iz/ khi các danh từ có tận cùng là chữ cái: s, x, sh, ch, ce, ge, z.
/ iz/: Couches , kisses, taxes, classes sentences watches.
Chữ s được phát âm /z/; loại trừ 2 trường hợp 
nói trên thì còn lại:
/z/: plays, teachers, rulers, 
Chú ý: khi es được thêm vào các danh từ có tận cùng là phụ âm + y ta phát âm es là /z/ 
/z/: City 	cities ; 	story 	stories ;	 family 	families 
II.EXERCISE:
EX 1:. Choose the word that has the underlined letter (S) pronounced differently from the rest: (Chọn từ gạch chân chữ (s) phát âm khác với từ còn lại )(15’)
1. a. plays 	b. reads 	c. listens 	d. stops
2. a. caves 	b. marks 	c. exams 	d. days
3. a. tells 	b. cooks 	c. talks 	d. looks
4. a. babies 	b. berries 	c. kisses 	d. stories
5. a. goes 	b. washes 	c. misses 	d. hisses
EX2 :Sắp xếp các từ sau theo 3 cách phát âm:(10’)
Languages-televisions-chairs-tables-couches-desks-stools-lamps-telephones-sentences
 /s/
 /z/
 /iz/
 desks
EX3.Change singular nouns into plural nouns
1. a book ®	6. an eraser®
2. a bookself®	7. a student®
3. a lamp®	8. a couch®
4. a bench®	9. a class ®
5. a person®	10. a teacher®
-T explains the rules and write on the board/Sts listen and copy.

Tài liệu đính kèm:

  • docxdanh_tu_so_it_nhieu_trong_Tieng_Anh.docx