Nguyên tắc đánh trọng âm:
Nguyên tắc 1: Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
relax /rɪˈlæks/
produce /prə'duːs/
include /ɪnˈkluːd/
among /əˈmʌŋ/
between /bɪˈtwiːn/
aside /əˈsaɪd/
begin /bɪˈɡɪn/
become /bɪˈkʌm/
forget /fərˈɡet/
enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
discover /dɪˈskʌvər/
Nguyên tắc 2: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
(n) action /ˈækʃn/ paper /ˈpeɪpər/ teacher /ˈtiːtʃər/
(adj) happy /ˈhæpi/ rainy /ˈreɪni/ active /ˈæktɪv/
Nguyên tắc 3: Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên.
economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry /ˈɪndəstri/
intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ specialize /ˈspeʃəlaɪz/ geography /dʒiˈɑːɡrəfi/
Nguyên tắc 4: Các từ tận cùng bằng các đuôi - ic, - ish, - ical, - sion, - tion, - ance, - ence, - idle, - ious, - iar, - ience, - id, - eous, - ian, - ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó :
economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/
foolish /ˈfuːlɪʃ/
entrance /ˈentrəns/
famous /ˈfeɪməs
nation /ˈneɪʃn/
celebrity /səˈlebrəti/
musician /mjuˈzɪʃn/
Nguyên tắc 5: Các từ có hậu tố: - ee, - eer, - ese, - ique, - esque , - ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó
agree /əˈɡriː/
volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/
Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/
retain /rɪˈteɪn/
maintain /meɪnˈteɪn/
unique /juˈniːk/
Nguyên tắc đánh trọng âm: Nguyên tắc 1: Phần lớn động từ và giới từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. relax /rɪˈlæks/ produce /prə'duːs/ include /ɪnˈkluːd/ among /əˈmʌŋ/ between /bɪˈtwiːn/ aside /əˈsaɪd/ begin /bɪˈɡɪn/ become /bɪˈkʌm/ forget /fərˈɡet/ enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ discover /dɪˈskʌvər/ Nguyên tắc 2: Hầu hết danh từ và tính từ có 2 âm tiết đều có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. (n) action /ˈækʃn/ paper /ˈpeɪpər/ teacher /ˈtiːtʃər/ (adj) happy /ˈhæpi/ rainy /ˈreɪni/ active /ˈæktɪv/ Nguyên tắc 3: Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ cuối lên. economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry /ˈɪndəstri/ intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ specialize /ˈspeʃəlaɪz/ geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ Nguyên tắc 4: Các từ tận cùng bằng các đuôi - ic, - ish, - ical, - sion, - tion, - ance, - ence, - idle, - ious, - iar, - ience, - id, - eous, - ian, - ity thì thì trọng âm nhấn vào âm tiết ngay trước nó : economic /ˌiːkəˈnɑːmɪk/ foolish /ˈfuːlɪʃ/ entrance /ˈentrəns/ famous /ˈfeɪməs nation /ˈneɪʃn/ celebrity /səˈlebrəti/ musician /mjuˈzɪʃn/ Nguyên tắc 5: Các từ có hậu tố: - ee, - eer, - ese, - ique, - esque , - ain thì trọng âm rơi vào chính âm tiết đó agree /əˈɡriː/ volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/ Vietnamese /ˌvjetnəˈmiːz/ retain /rɪˈteɪn/ maintain /meɪnˈteɪn/ unique /juˈniːk/ Nguyên tắc 6: Các từ có hậu tố: - ment, - ship, - ness, - er/ or, - hood, - ing, - en, - ful, - able, - ous, - less thì trọng âm chính của từ không thay đổi agree /əˈɡriː/ à agreement /əˈɡriːmənt/ meaning /ˈmiːnɪŋ/ à meaningless /ˈmiːnɪŋləs/ rely /rɪˈlaɪ/ à reliable /rɪˈlaɪəbl/ poison /ˈpɔɪzn/ à poisonous /ˈpɔɪzənəs/ happy /ˈhæpi/ à happiness /ˈhæpinəs/ relation /rɪˈleɪʃn/ à relationship /rɪˈleɪʃnʃɪp/ Nguyên tắc 7: Các từ tận cùng – graphy, - ate, - gy, - cy, - ity, - phy, - al thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ dưới lên economical /ˌiːkəˈnɑːmɪkl/ demoracy /dɪˈmɑːkrəsi/ technology /tekˈnɑːlədʒi/ geography /dʒiˈɑːɡrəfi/ photography /fəˈtɑːɡrəfi/ investigate /ɪnˈvestɪɡeɪt/ Nguyên tắc 8: Danh từ ghép: Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 1 birthday /ˈbɜːrθdeɪ/ airport /ˈerpɔːrt/ gateway /ˈɡeɪtweɪ/ boyfriend /ˈbɔɪfrend/ greenhouse /ˈɡriːnhaʊs/ seafood /ˈsiːfuːd/ toothpaste /ˈtuːθpeɪst/ Nguyên tắc 9: Tính từ ghép (thường có dấu gạch ngang ở giữa): Trọng âm rơi vào từ thứ hai bad-TEMpered old-Fashioned one-EYEd well-DONE Sự thay đổi trọng âm của từ Chú ý: Trọng âm của từ thường thay đổi khi chuyển từ danh từ thành động từ, tính từ hay trạng từ. Politics- political - politician Compete – competitive - competition Economy – economical - economize necessary – necessarily - necessity origin – originality - original Những nguyên âm A, E, I, O ,U thường được phát âm thành /ɜ:/ khi ở dưới dạng: ar, er, ir, or, ur.( trừ những trường hợp chỉ người nhữ: teacher...) + ar: thường được phát âm thành /ɜ:/ ở những từ có nhóm -ear trước phụ âm ( VD: earth) hoặc giữa các phụ âm (VD: learn ) + er: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ đi trước phụ âm( VD: err), hoặc giữa các phụ âm( VD: serve) + ir: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ có tận cùng bằng -ir (VD: stir )hay -ir + phụ âm (VD: girl ) + or : được phát ama thành /ɜ:/ với những từ mà -or đi sau w và trước phụ âm ( VD: world, worm) + ur: được phát âm thành /ɜ:/ với những từ tận cùng bằng -ur hoặc -ur + phụ âm ( VD: fur, burn)
Tài liệu đính kèm: