Tiếng Anh - Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần

I- PHÂN BIỆT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN

 Thì tương lai đơn Thì tương lai gần

Cấu trúc (+) S + will + V(nguyên thể)

- She will buy a new mobile phone. (Cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại mới.) (+) S + is/am/ are + going to + V(nguyên thể)

- They are going to build a new house this year.

(Họ sẽ xây một ngôi nhà mới trong năm nay.)

 (-) S + will + not+ V(nguyên thể)

- He won’t come back tomorrow.

(Anh ấy sẽ không quay trở lại vào ngày mai.)

 (-) S + is/am/are + not + going to + V (nguyên thể)

- She isn't going to meet her friend’s parents tomorrow.

(Cô ấy sẽ không gặp bố mẹ của bạn cô ấy vào ngày mai.)

 

docx 10 trang Người đăng minhkhang45 Lượt xem 765Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiếng Anh - Phân biệt thì tương lai đơn và tương lai gần", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I- PHÂN BIỆT THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN
Thì tương lai đơn
Thì tương lai gần
Cấu trúc
(+) S + will + V(nguyên thể)
-  She will buy a new mobile phone. (Cô ấy sẽ mua một chiếc điện thoại mới.)
(+) S + is/am/ are + going to + V(nguyên thể)
- They are going to build a new house this year.
(Họ sẽ xây một ngôi nhà mới trong năm nay.)
(-) S + will + not+ V(nguyên thể)
- He won’t come back tomorrow.
(Anh ấy sẽ không quay trở lại vào ngày mai.)
(-) S + is/am/are + not + going to + V (nguyên thể)
- She isn't going to meet her friend’s parents tomorrow.
(Cô ấy sẽ không gặp bố mẹ của bạn cô ấy vào ngày mai.)
(?) Will + S + V(nguyên thể)?
Trả lời:
   Yes, S + will.
    No, S + won't.
- Will you bring me something to drink? (Bạn sẽ mang cho tớ cái gì đó để uống chứ?)
  Yes, I will/ No, I won't
(?) Is/Am/ Are + S + going to + V(nguyên thể)?
Trả lời:
     Yes, S + is/ am/ are.
      No, S + isn't/ am not/ aren't.
- Are you going to sell your apartment? (Bạn sắp bán căn hộ của bạn à?)
   Yes, I am./ No, I'm not
Cách sử dụng
1. Dùng để diễn tả một quyết định, ý định nảy ra tức thời ngay tại thời điểm nói
- Ok. I will go with you tomorrow.
(Được rồi. Ngày mai tôi sẽ đi với bạn.)
1. Dùng để diễn tả một dự định đã có kế hoạch từ trước.
 - I have bought my ticket because I am going to travel in HCM this weekend.
(Tôi vừa mới mua vé bởi vì tôi sẽ du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh vào cuối tuần này.)
2. Diễn tả một dự đoán mang tính chủ quan không có căn cứ
- I think it will rain soon. (Tôi nghĩ rằng trời sẽ mưa sớm thôi.)
2. Diễn tả một dự đoán có căn cứ xác định, có dẫn chứng cụ thể
 - Look at the dark cloud! It is going to rain. (Hãy nhìn những đám mây đen kia kìa! Trời sắp mưa rồi.)
Dấu hiệu nhận biết
- think, believe, suppose,
- perhaps, probably,
- promise
- If (trong câu điều kiện loại I-giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai)
Ví dụ:
- I believe she will be successful one day. (Tôi tin rằng một ngày nào đó cô ấy sẽ thành công.)
- Dẫn chứng cụ thể
Ví dụ:
- Look at the black cloud on the sky! It is going to rain.
(Hãy nhìn những đám mây đen trên bầu trời kìa! Trời sắp mưa rồi.)
II- BÀI TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN VÀ TƯƠNG LAI GẦN
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. I love London. I (probably / go) there next year.
2. What (wear / you) at the party tonight?
3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum's wardrobe.
4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.
5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.
6. I feel dreadful. I (be) sick.
7. If you have any problem, I (help) you.
8. The weatherforcast says it (not/ rain) tomorrrow
9. I promise that I (not/  come) late.
10.  Look at those clouds. It (rain) now.
Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I have bought two tickets. My wife and I ________________________ (see) a movie tonight.
2. Mary thinks Peter ________________________ (get) the job.
3. A: “I _________________________(move) from my house tomorrow. I have packed everything”
    B: “I _________________________ (come) and help you.”
4. If I have enough money, I _________________________ (buy) a new car.
5. I _________________________ (be) there at four o'clock, I promise.
6. The meeting _________________________ (take) place at 4 p.m.
7. If you eat all of that cake, you _________________________ (feel) sick.
8. They _________________________ (be) at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home.
9.  Perhaps she _________________________ (not / be) able to come tomorrow.
10. Because of the train delay, the meeting _____________(not / take) place at 10 o'clock.
11. If it rains, they _________________________ (not / go) to the seaside.
12. In my opinion, she _________________________ (fail) the exam.
13. He _________________________ ( sell) the car if he doesn’t have enough money to build a new house.
14. She is very tired, she _________________________ (take) a rest.
15. According to the weather forecast, it ____________________ (not / rain) this weekend.
16. If you lose your job, what ____________________ (you / do)?
17. In your opinion, ____________________ (she / be) a good teacher?
18. What time ____________________ (the sun / set) today?
19. Do you think she ____________________ ( get) the money from her boss?
20. ____________________(you/ take) the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table.
III- ĐÁP ÁN
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:
1. I love London. I (probably / go) there next year.
- will probably go (Tôi yêu Luân Đôn. Có lẽ tôi sẽ tới đó vào năm tới.)
Ta thấy có trạng từ “probably” (có lẽ) là dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn, diễn tả một điều không chắc chắn.
2. What (wear / you) at the party tonight?
- are you going to wear (Bạn định mặc gì tại bữa tiệc tối nay?).
Ta hiểu việc tham dự bữa tiệc đã được dự định từ trước rồi nên người nói mới hỏi “bạn định mặc gì khi tới bữa tiệc đó. Khi hỏi về một dự định ta sẽ sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum's wardrobe.
- will find (Tôi vẫn chưa quyết định. Nhưng tôi nghĩ rằng tôi sẽ tìm bộ nào đẹp trong tủ quần áo của mẹ tôi.)
Ta thấy việc “tìm một bộ nào ” là một quyết định đưa ra ngay tại thời điểm nói. Đồng thời ta thấy động từ “think” (nghĩ rằng) là một dấu hiệu của thì tương lai đơn, diễn tả một suy nghĩ mang tính chủ quan.
4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now.
- will do (Tôi hoàn toàn quên việc này. Cho tôi một chút thời gian, tôi sẽ làm nó bây giờ.)
Ta thấy đây là một quyết định được đưa ra ngay tại thời điểm nói nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video.
- am going to stay (Tối nay tôi sẽ ở nhà. Tôi vừa thuê một video)
Ta thấy việc “tôi vừa thuê một video” là một dẫn chứng cụ thể cho việc “sẽ ở nhà tối nay” vậy nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
6. I feel dreadful. I (be) sick.
- am going to be (Tôi cảm thấy rất tệ. Tôi sắp ốm rồi.)
Ta thấy việc “tôi cảm thấy rất tệ” là dẫn chứng cho dự đoán “sắp ốm” của người nói nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
7. If you have any problem, I (help) you.
- will help (Nếu bạn có vấn đề gì thì tôi sẽ giúp bạn.)
Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, giả định một điều có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai, mệnh đề chính ta chia thì tương lai đơn.
8. The weather forcast says it (not/ snow) tomorrow
- isn’t going to snow (Dự báo thời tiết nói rằng ngày mai trời sẽ không có tuyết rơi.)
Ta thấy đây là một dự đoán có căn cứ (theo như dự báo thời tiết) nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
9. I promise that I (not/  come) late.
- won’t come (Tôi hứa là tôi sẽ không đến muộn nữa.)
Ta thấy có động từ “promise” (hứa) là dấu hiệu của thì tương lai đơn.
10.  Look at those clouds. It (rain) now.
- is going to rain
Bài 2: Hoàn thành các câu sau sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.
1. I have bought two tickets.  My wife and I are going to see a movie tonight. (Tôi vừa mới mua hai chiếc vé. Vợ tôi và tôi sẽ đi xem phim tối nay.)
Ta thấy việc “mua hai vé” là dẫn chứng cho việc “sẽ đi xem phim” nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
2. Mary thinks Peter will get the job. (Mary nghĩ rằng Peter sẽ nhận được việc.)
Ta thấy động từ “think” là một dấu hiệu của thì tương lai đơn diễn tả một suy đoán mang tính chủ quan.
3. A: “I am going to move from my house tomorrow. I have packed everything.” (Tớ sẽ chuyển nhà vào ngày mai. Tớ đã đóng gói mọi thứ rồi.)
Ta thấy việc chuyển nhà là một dự định kế hoạch từ trước vì tính đến thời điểm này thì mọi thứ đã được đóng gói rồi nên ta sẽ sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
    B: “I will come and help you.”  (Tớ sẽ đến và giúp bạn)
Ta thấy quyết định này được đưa ra khi nghe thấy người kia nói sẽ chuyển nhà. Đây là một quyết định tức thời nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
4. If I have enough money, I will buy a new car. (Nếu tôi có đủ tiền, tôi sẽ mua một chiếc xe mới.)
Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ở mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
5. I will be there at four o'clock, I promise. (Tôi sẽ ở đó lúc 4h, tôi hứa đó.)
Ta thấy đây là một lời hứa (promise) nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
6. The meeting is going to take place at 4 p.m. (Cuộc họp sẽ diễn ra lúc 4h chiều.)
Ta thấy đây là một kế hoạch vì cuộc họp bao giờ cũng sẽ được lên lịch từ trước đó nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.)
7. If you eat all of that cake, you will feel sick (Nếu bạn ăn cả cái bánh đó, bạn sẽ bị ngấy đấy).
Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ở mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
8. They are going to be at home at 10 o'clock because their son is staying alone at home. (Họ sẽ ở nhà lúc 10h vì con trai của họ đang ở nhà một mình.)
Ta thấy việc con trai của họ đang ở nhà một mình là một căn cứ cho suy đoán họ sẽ ở nhà lúc 10h nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
9.  Perhaps she won’t be able to come tomorrow. (Có lẽ cô ấy sẽ không thể đến vào ngày mai.)
Ta thấy có trạng từ “perhaps” (có lẽ) là một dấu hiệu của thì tương lai đơn, diễn tả một suy đoán không chắc chắn.
10. Because of the train delay, the meeting isn’t going to take place at 10 o'clock. (Bởi vì sự chậm trễ của chuyến tàu nên cuộc họp sẽ không được diễn ra vào lúc 10h.)
Ta thấy, “sự chậm trễ của chuyến tàu” là một căn cứ cho suy đoán việc “cuộc họp sẽ không diễn ra vào lúc 10h” nên tả sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
11. If it rains, they won’t go to the seaside. (Nếu trời mưa, họ sẽ không ra bờ biển.)
Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ở mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
12. In my opinion, she will fail the exam. (Theo tôi thì cô ấy sẽ trượt kỳ thi.)
Ta có từ “in my opinion” (Theo tôi, theo ý kiến của tôi) diễn đạt một suy đoán mang tính chủ quan nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
13. He will sell the car if he doesn’t have enough money to build a new house. (Anh ấy sẽ bán chiếc xe nếu anh ấy không có đủ tiền xây một ngôi nhà mới.)
Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ở mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
14. She is very tired, she is going to take a rest. (Tôi rất mệt, tôi sẽ đi nghỉ.)
Ta thấy việc “cô ấy mệt” là một dẫn chứng cho dự định “đi nghỉ” của cô ấy nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
15. According to the weather forecast, it isn’t going to rain this weekend. (Theo như dự báo thời tiết, trời sẽ không mưa vào cuối tuần này.)
Ta thấy “theo như dự báo thời tiết” là một căn cứ cho dự đoán “trời sẽ không mưa” nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.
16. If you lose your job, what will you do? (Nếu bạn mất việc, bạn sẽ làm gì?)
Ta thấy đây là câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nên ở mệnh đề chính ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
17. In your opinion, will she be a good teacher? (Theo bạn, cô ấy sẽ là một cô giáo tốt chứ?)
Ta thấy “theo bạn” diễn tả một suy đoán chủ quan nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
18. What time will the sun set today? (Hôm nay mặt trời sẽ lặn lúc mấy giờ?)
Ta thấy đây là một câu hỏi mang tính suy đoán không có căn cứ nên ta sử dụng thì tương lai đơn để diễn đạt.
19. Do you think she will get the money from her boss? (Bạn có nghĩ rằng cô ấy sẽ lấy được tiền từ sếp của cô ấy không?)
Ta thấy động từ “think” là một dấu hiệu của thì tương lai đơn, diễn tả một suy nghĩ chủ quan.
20. Are you going to take the children to the cinema this weekend? I have seen some tickets on the table. (Bạn sẽ đưa bọn trẻ tới rạp chiếu phim cuối tuần này à? Tớ vừa thấy vài tấm vé ở trên bàn.)
Ta thấy “vài tấm vé ở trên bàn” là một dẫn chứng cho suy đoán “sẽ đưa bọn trẻ đi xem phim” nên ta sử dụng thì tương lai gần để diễn đạt.

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an ca nam_12244339.docx