Tiết 1, Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức

I. MỤC TIÊU:

_ Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

_ Học sinh biết vận dụng linh hoạt để giải toán.

_ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

_ Rèn luyện cho học sinh phương pháp suy nghĩ khi hình thành khái niệm mới.

II. CHUẨN BỊ:

. Giáo viên: + Các phim trong hoặc bảng phụ ghi: quy tắc và một số đề bài tập.

. Học sinh: + Ôn: quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.

 + Phim trong hoặc bảng phụ nhóm.

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1. Bài mới:

- GV giới thiệu sơ lược chương trình đại số 8 (4 chương).

- GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức về phương pháp học tập môn toán.

- GV giới thiệu chương I: Trong chương, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.

- Ở các lớp dưới chúng ta đã biết cách nhân một số với một tổng. Trên cơ sở đó chúng ta sẽ đi tìm hiểu phép nhân đơn thức với đa thức qua nội dung bài hôm nay.

 

doc 3 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1599Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 1, Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	
Ngày dạy:	
Tiết 1 	CHƯƠNG I
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§ 1 NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I. MỤC TIÊU:
_ Học sinh nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
_ Học sinh biết vận dụng linh hoạt để giải toán.
_ Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
_ Rèn luyện cho học sinh phương pháp suy nghĩ khi hình thành khái niệm mới.
II. CHUẨN BỊ:
. Giáo viên: + Các phim trong hoặc bảng phụ ghi: quy tắc và một số đề bài tập.
. Học sinh: + Ôn: quy tắc nhân một số với một tổng, nhân hai đơn thức, nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
	 + Phim trong hoặc bảng phụ nhóm.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Bài mới:
- GV giới thiệu sơ lược chương trình đại số 8 (4 chương).
- GV nêu yêu cầu về sách, vở, dụng cụ học tập, ý thức về phương pháp học tập môn toán.
- GV giới thiệu chương I: Trong chương, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
- Ở các lớp dưới chúng ta đã biết cách nhân một số với một tổng. Trên cơ sở đó chúng ta sẽ đi tìm hiểu phép nhân đơn thức với đa thức qua nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
* GV nêu yêu cầu ở bảng phụ hoặc phim trong:
Cho đơn thức 5x
+ Hãy viết một đa thức bậc hai bất kỳ gồm ba hạng tử.
+ Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
+ Cộng các tích tìm được.
* GV chữa bài và giảng chậm rãi cách làm từng bước cho HS.
_(Chiếu đề bài ?1 lên)
+ Hãy viết một đơn thức và một đa thức tùy ý.
+ Hãy nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức vừa viết.
+ Hãy cộng các tích tìm được.
* GV nêu: Hai VD vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm thế nào?
* GV nhắc lại quy tắc và nêu dạng tổng quát lên bảng(đưa quy tắc lên bảng phụ):
* Vận dụng quy tắc làm.
* GV hướng dẫn HS làm VD trong SGK.
(Đề bài ?2 đưa tiếp lên)
Làm tính nhân:
a). 
b). 
* GV nhận xét chung.
Sthang= 
* GV lưu ý HS: Khi đã nắm vững quy tắc rồi các em có thể bỏ bớt bước trung gian.
* Hãy làm tiếp ?3 SGK.
(Đưa đề bài lên màn hình hoặc bảng)
+ Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang?
+ Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y.
* GV nhận xét chung bài làm của một vài nhóm tiêu biểu.
* Tất cả lớp tự làm ở nháp hay phim trong. Một HS lên bảng làm bài.
* HS kiểm tra chéo bài làm lẫn nhau.
* HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
* Một HS lên bảng trình bày.
Tất cả làm vào phim trong hoặc nháp.
* HS từng bàn kiểm tra bài làm của nhau.
* GV chọn bài tiêu biểu chữa lên máy chiếu.
* HS phát biểu quy tắc.
* HS ghi vào tập.
* Một HS đọc to lại quy tắc.
* HS nêu miệng cách làm – GV ghi bảng.
* HS quan sát đề ?2.
* Hai HS lên bảng trình bày bài làm.
* Tất cả làm tại chỗ.
* HS nhận xét bài làm của bạn.
 (đáy lớn+đáy nhỏ)
 2
 X chiều cao
* HS hoạt động nhóm làm ?3 vào bảng phụ nhóm.
* Đại diện một nhóm lên trình bày cách làm.
1. Qui tắc:
Ví dụ:
* Quy tắc: (SGK/4)
A(B + C) = AB + AC
(A, B, C: các đơn thức).
2. Áp dụng:
Ví dụ: Làm tính nhân:
?2. a). 
b).
?3
với x = 3m; y = 2m
2. Củng cố:
* GV đưa đề bài lên màn hình hay bảng phụ:
Bài giải sau đúng (Đ) hay sai (S).
1). 
2). 
3). 
4). 
5). 
6). 
* Áp dụng làm tiếp bài 1 SGK
(Đưa đề bài lên màn hình hoặc bảng phụ)
Làm tính nhân:
a). 
d). 
b). 
c). 
Gọi hai HS lên bảng trình bày.
* GV chữa bài và cho điểm.
* Hãy hoạt động theo nhóm làm bài 2 SGK vào bảng phụ nhóm.
(Đề bài đưa lên màn hình hoặc bảng phụ hay in vào giấy trong cho các nhóm).
* Đại diện một nhóm trình bày bài giải, HS cả lớp nhận xét, góp ý.
* GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm tiêu biểu.
Ta sửa tiếp bài 3 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
Tìm x, biết:
a). 
b). 
* Muốn tìm x trong đẳng thức trên ttrước hết ta cần làm gì?
* GV: yêu cầu hai HS lên bảng làm (mỗi HS làm 1 bài) tất cả làm tại chỗ.
* Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
* GV nhận xét chung bài làm của cả lớp.
* HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích:
S ( chưa nhân x cho 1).
S (thiếu dấu - của ).
Đ
Đ
S ( thiếu nhân x; thiếu dấu - ).
S (thiếu dấu - của x).
Bài 1: (SGK/5)
* HS1: Chữa câu a, d.
a). 
d). 
* HS2: Chữa câu b, c.
b). 
c). 
Bài 2: (SGK/5)
HS hoạt động theo nhóm:
a). tại x = - 6; y = 8
Thay x = - 6; y = 8 vào biểu thức
b). tại x = ; y = - 100 
Thay x = ; y = - 100 vào biểu thức
Bài 3: (SGK/5)
* Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần thu gọn vế trái.
* HS1: a).
b).
4. Dặn dò:
_ Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn.
_ BT: 4, 5, 6 (SGK/5, 6) + 1, 2, 3, 4, 5 (SBT/3).
_ BT thêm: Cho biểu thức:
Chứng minh giá trị của biểu thức M không phụ thuộc giá trị của x và y.
Hướng dẫn: Muốn chứng tỏ giá trị của M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ta thực hiện phép tính của biểu thức M, rút gọn và kết quả phải là một hằng số.
_ Đọc trước bài: “ Nhân đa thức với đa thức”

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Nhân đơn thức với đa thức (5).doc