Tiết 1, Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức (Chương I)

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.

- Kĩ năng: Biết vận dụng linh hoạt để giải toán. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong tính toán.

- Tư tưởng: Có thái độ yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học

- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS.

- Phương tiện:

 GV :Bảng phụ , phấn màu, bút dạ.

 HS :Ôn tập qui tăc nhân một số với một tổng ,nhân hai đơn thức

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2769Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 1, Bài 1: Nhân đơn thức với đa thức (Chương I)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I - PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
TIẾT 1. §1. NHÂN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
Ngày soạn: 12/08/2010
Giảng dạy ở các lớp:	
Lớp
Ngày dạy
HS vắng mặt
Ghi chú
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp HS nắm chắc quy tắc nhân đơn thức với đa thức.
- Kĩ năng: Biết vận dụng linh hoạt để giải toán. Rèn luyện tính cẩn thận chính xác trong tính toán.
- Tư tưởng: Có thái độ yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS.
- Phương tiện: 
 GV :Bảng phụ , phấn màu, bút dạ.
 HS :Ôn tập qui tăc nhân một số với một tổng ,nhân hai đơn thức 
III. Tiến trình bài dạy
Bước 1. ổn định tổ chức lớp (2')
Bước 2. Kiểm tra bài cũ ( không)
Bước 3. Bài mới 
 * GV ĐVĐ ( 3') giới thiệu chương 
 - giới thiệu chương Đại số 8 ( 4 chương)
 - Nêu y/c về sách ,vở, dụng cụ học tập ,ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán 
 - giới thiệu chương I .
 Ơ lớp 7 các em đã đượchọc phép nhân, chia 2 đơn thức
 ? Nêu qui tắc nhân hai đơn thức ?
HS : Muốn nhân đơn thức với đơn thức ta nhân phần hệ số với phần hệ số phần biến với phần biến .
GV: Trong chươngI -Đại số 8 chúng ta tiếp tục học về phép nhân,phép chia các đa thức ,các hằng đẳng thức đáng nhớ ,các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
 Nội dung hôm nay là :”Nhân đơn thức với đa thức “.
* Nội dung bài mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV –HS
GHI BẢNG
11''
12'
15'
Hoạt động 1:( Hình thành quy tắc) 
? Hãy thực hiện ?1 tr 4
HS: Thực hiện ?1
? Hãy cho một ví dụ về đơn thức?
HS: Đơn thức : 3x
? hãy cho ví dụ về đa thứcbậc hai bất kì gồm ba hạng tử ?
HS: đa thức :2x2 – 2x + 5
? Hãy nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức và cộng các tích vừa tìm được.
HS: thực hiện
GV: Ta nói đa thức 6x3 -6x2+15x là tích của đơn thức 3x với đa thức 2x2 -2x+5
GV: chữa bài và giảng chậm rãi cách làm từng bước 
G ( giới thiệu ) : Hai ví dụ trên là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức . Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ?
HS : phát biểu qui tắc 
GV : Nhắc lại và nêu dạng tổng quát .
A( B+C) = A. B + A .C 
Hoạt động 2:( Vận dụng qui tắc, rèn kỹ năng)
GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK 
?)Làm tính nhân 
(- 2x3) (x2 + 5x -1/2)
HS :đứng tại chỗ trả lời miệng
?: Nhân đa thức với đơn thức ta thực hiện như thế nào?
? nhắc lại tính chất giao hoán của phép nhân. 
Y/c Hs làm bài ?2
Làm tính nhân:
(3x3y-1/2x2 + 1/5xy). 6xy3
HS: lên bảng thực hiện
GV: Nhận xét bài làm của HS
GV : Khi nắm vững qui tắc rồi các em có thể bỏ bớt bước trung gian .
? Y/c H làm ?3
?) Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang?
?) Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y?
HS: S = = (8x + y+3) y
? Tính diện tích khu vườn đó nếu
 x= 3m, y=2m
HS: trả lời
Hoạt động 3: (Củng cố) 
? Cho HS làm bài tập 
-Làm bài tập 1a,b; 3a (SGK)
 Lưu ý (A +B)C= C (A+B)
HS: 3 hs lên bảng làm 
1. Quy tắc 
?1 
Giải:
- Đơn thức : 3x
- Đa thức :2x2 – 2x + 5
Ta có: 
3x(2x2 -2x+5) 
= 3x.2x2+3x(-2x)+3x.5
= 6x3 -6x2+15x
* Quy tắc: (SGK –T4) 
A( B+C) = A. B + A .C 
A,B,C là các đơn thức
2. Áp dụng
Ví dụ:
(- 2x3) (x2 + 5x -1/2)
= - 2x3 .x2 + (-2x3 ).5x -
 (-2x3 ).(-1/2) 
=-2x5 -10x4 + x3 
?2 
Giải:
(3x3y-1/2x2 + 1/5xy). 6xy3
= 3x3y. 6xy3 - 1/2x2 . 6xy3 + 1/5xy. 6xy3 
= 18x4y4 – 3x3y3 + 6/5x2y4.
?3 
Giải:
Biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y là”
 S = ( 8x+y+3).y
Nếu x=3m , y=2m ta có
 S =( 8.3 +2+3).2 = 59 m2 
Bài tập 1 
Giải:
a) x2(5x3 –x -1/2) 
= 5x5- x3 -1/2 x2
b)(3xy –x2 +y )2/3x2y
 = 2x3y2- 2/3x4y +2/3x2y2
Bài tập 3 
Giải:
 a)3x (12x-4)- 9x(4x-3)= 30
36x2 – 12x – 36x2 + 27x=30
15x = 30
 x= 2
Bước 4. Hướng dẫn về nhà .(2' )
-Học thuộc quy tắc nhân đơn thức với đa thức , xem lại các bài tập đã chữa 
-Làm bài tập 2; 3b;4;5 Sgk/5,6
-Đọc trước bài: Nhân đa thức với đa thức 
IV. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng ..........................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Nhân đơn thức với đa thức (6).doc