Tiết 1, Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Nguyễn Thị Thắng

A/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức

- Biết được vai trò của bản vễ kĩ thuật đối với sản xuất và đời sống

- Trình bày được vai trò của BVKT đối với đời sống: để thiết kế sản phẩm kĩ thuật; ngôn ngữ chung đảm bảo tính thống nhất trong sx

- Trình bày được BVKT là thông tin kĩ thuật để sử dụng các sp do con người làm ra

- Trình bày được BVKT sử dụng cho tất cả các lĩnh vực sx

- Biết được BVKT là cơ sở để nghiên cứu, học tập các môn KHKT khác

2. Thái độ

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét

- Giáo dục cho HS nhận thức đúng đối với việc học tập môn vẽ kĩ thuật

B/ CHUẨN BỊ:

+ Thầy: - SGK+ GA +Tài liệu tham khảo + Mô hình

+ Trò: - Dụng cụ học tập

 - Nghiên cứu bài và trả lời các câu hỏi

 

doc 98 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiết 1, Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Nguyễn Thị Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Dễ kéo dài, dễ dát mỏng, có tính chất mài mòn, chống ăn mòn cao, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt.
2 – Vật liệu phi kim loại:
- Dễ gia công, không bị ô xi hóa, ít mài mòn.
Gồm: + Chất dẻo
 + Cao su.
a) Chất dẻo:
- Là sản phẩm được tổng hợp từ các chất hữu cơ, cao phân tử, dầu mỡ, yhan đá, khí đốt,
- Gồm có 2 loại: 
+ Chất dẻo nhiệt
Nhiệt độ nóng chảy thấp, nhẹ, dẻo, không dẫn điện, không bị ô xi hóa,
+ Chất dẻo nhiệt rắn:
Chịu được nhiệt độ cao, có độ bền cao, nhẹ, không dẫn điện,
b) Cao su
? Có mấy loại cao su.
Hoạt động 3: 
Tìm hiểu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí.
? Vật liệu cơ khí gồm những tính chất nào.
GV gợi ý cho hs trả lời các câu hỏi sgk.
Là vật liệu dẻo, đàn hồi, khả năng giảm trấn tốt.
Có 2 loại: + Cao su thiên nhiên
 + Cao su nhân tạo
II. Tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí:
Gồm 4 tính chất:
1- Tính chất cơ học
2 – Tính chất vật lí
3 – Tính chất hóa học
4 – Tính chất công nghệ.
IV) Củng cố: 
- HS đọc mục “ghi nhớ” HS khác nhắc lại
- Hãy nêu những tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí?
- Hãy kể tên các vậtliệu cơ khí phổ biến và phạm vi ứng dụng của chúng?
- GV nhận xét và đánh giá giờ học của học sinh.
V) Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài theo vở ghi + SGK.
- Trả lời câu hỏi 1,2,3 sgk – T63.
- Đọc và chuẩn bị cho bài 19. 
Ngày soạn: 13/10/2010
Ngày giảng
Tiết18. Bài 19: thực hành:
Vật liệu cơ khí.
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nhận biết và phân biệt được các vật liệu cơ khí phổ biến.
- Biết phương pháp đơn giản để thử cơ tính của vật liệu cơ khí.
2. Kĩ năng
- Nhận dạng được màu sắc của các loại vật liệu cơ khí
- Xác định được tính chất của các koại vật liệu cơ khí khác nhau
3. Thái độ
- Rèn luyện tác phong làm việc theo quy trình.
 - HS có ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh nơi thực hành, góp phần bảo vệ môi trường xq
B/ Chuẩn bị:
+ Thầy: Phương pháp: ĐTNVĐ + Trực quan + Luyện tập
 Phương tiện: - SGK+ Giáo án +Tài liệu tham khảo 
	 - Bộ mẫu vật liệu cơ khí.
 - Dụng cụ: Búa, dũa,
 - Vật liệu: Đoạn dây đồng, dây thép, thanh nhựa
+ Trò: - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
 - Chuẩn bị mẫu báo cáo.
C/các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
8A:	 8B:	 8C:	8D:
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Có mấy loại vật liệu cơ khí? Nêu tính chất cơ bản của vật liệu cơ khí?
III. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn ban đầu.
GV: Nêu rõ mục đích, yêu cầu của bài thực hành và giao nhiệm vụ cho hs. Kiểm tra sự chuẩn bị của hs 
Hs được phân theo nhóm và gv phát dụng cụ cho hs.
Hoạt động 2: Tổ chức cho hs thực hành.
GV hdẫn hs làm theo các bước như sgk hs ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
GV: phát mẫu vật liệu cho hs như các đoạn dây đồng, nhôm, thép và các dụng cụ cần thiết.
HS qsát màu sắc và mặt gãy để phân biệt được gang, Cu, Al? HS điền kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
Gv: Phát vật liệu cho các tổ.
? Qsát màu sắc và mặt gãy mẫu gang, thép để phân biệt gang xám có màu xám, Thép có màu sáng trắng? HS điền kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
GV qsát và uốn nắn những hs yếu hơn. 
I. chuẩn bị:
 (SGK)
II. nội dung và trình tự thực hành:
1) Nhận biết và phân biệt vật liệu kim loạivà vật liệu phi lim loại.
- Phân biệt giữa kim loại đen và vật liệu phi kim loại qua màu sắc, khối lượng riêng, mặt gãy của mẫu.
- So sánh tính cứng và tính dẻo bằng cách bẻ và uốn các mẫu vật liệu để ước lượng một cách định tính.
2) So sánh kim loại màu và kim loại đen: 
- Thử tính dẻo bằng cách bẻ cong, dũa vào các mẫu vật .
- Thử tính dẻo bằng cách bẻ cong các đoạn vật liệu.
- Thử khả năng biến dạng bằng cách dùng búa đập vào đầu kim loại.
3) So sánh vật liệu Gang và Thép.
- Dùng lực bẻ và dũa để thử tính cứng.
- Dùng búa đập vào mẫu gang và thép để thử độ giòn.
IV. Củng cố: 
- GV hdẫn hs tự đánh giá bài thực hành của mình dựa theo mục tiêu bài học.
- HS nộp báo cáo thực hành.
- GV nhận xét và đánh giá giờ học của hs về tinh thần, thái độ, kết quả.
- Yêu cầu hs thu dụng cụ, vật liệu, vệ sinh chỗ làm việc.
V. Hướng dẫn về nhà: 
- Đọc và chuẩn bị cho bài 20. 
- Sưu tầm những dụng cụ cần thiết như trong bài học.
Ngày soạn: 20/10/2010
Ngày giảng:
Tiết19. Bài 20: dụng cụ cơ khí
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết được hình dáng, cấu tạo và vật liệu chế tạo các dụng cụ cầm tay đơn giản được sử dụng trong ngành cơ khí.
- Biết được công dụng và cách sử dụng các loại dụng cụ cơ khí phổ biến.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được hình dáng 1 số loại dcụ cơ khí thông dụng
- Phân chia được nhóm dcụ đo, dcụ tháo lắp, kẹp chặt, dcụ gia công
- Mô tả được cấu tạo, nhận xét được vật liệu để chế tạo một số dcụ cơ khí
- Sử dụng đúng công dụng của các dcụ
3. Thái độ
- Có ý thức bảo quản , giữ gìn dụng cụ và bảo đảm an toàn khi sử dụng. 
B. Chuẩn bị:
+ Thầy: Phương pháp: ĐTNVĐ + Trực quan + Luyện tập
Phương tiện: - SGK+ Giáo án +Tài liệu tham khảo 
	 	 - Tranh: Thước cặp
 - Dụng cụ: Cưa, đục, búa, êtô, kìm, thước lá, thước cặp, ke góc, clê, tua vít, thước đo góc vạn năng.
+ Trò: - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
 - Đọc và nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi.
C. các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
8A:	 8B:	 8C:	8D:
II. Kiểm tra bài cũ: 
Trả bài thực hành và nhận xét.
III. Bài mới: 
Hoạt động 1: 
Giáo viên giới thiệu bài học
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số dụng cụ đo và kiểm tra 
HS qsát các hình vẽ 20.1 đến 20.3 sgk cùng với mẫu vật.
? Hãy mô tả hình dạng, nêu tên gọi và công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ cũng như mẫu vật.
HS thảo luận và trả lời 
Gv kết luận.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt.
Hs qsát hình 20.4 sgk, Gv phát dụng cụ để hs phân biệt.
? Nêu tên gọi, công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ. HS thảo luận và đưa ra câu trả lời.
? Mô tả hình dạng và cấu tạo của các dụng cụ. Hs thảo luận và trả lời Gv dưa ra kết luận.
Hoạt động 4: Tìm hiểu các dụng cụ gia công.
HS qsát hình 20.5 sgk và qsát mẫu vật.
? Nêu tên gọi, công dụng của từng dụng cụ trên hình vẽ 
? Mô tả hình dáng, cấu tạo của các dcụ đó. Hs thảo luận trả lời.
I. dụng cụ đo và kiểm tra:
1) Thước đo chiều dài: 
a) Thước lá (hình 20.1a)
b) Thước cặp
- Tên gọi của dụng cụ nói lên công dụng và tính chất của nó.
- Đều được chế tạo, bằng thép hợp kim không rỉ.
II. dụng cụ tháo, lắp và kẹp chặt:
- Mỏ lết: Dùng tháo các bu lông, đai ốc.
- Cờ lê.
- Tua vít: Vặn các vít có đầu xẻ rãnh
- Êtô: Dùng kẹp chặt vật khi gia công
- Kìm: Dùng kẹp chặt vật bằng tay.
* Khi dùng mỏ lết hoặc ê tô sẽ sử dụng sao cho má động tiến vào kẹp chặt vật.
- Đều làm bằng thép được tôi cứng. 
III. dụng cụ gia công:
- Búa: Có cán bằng gỗ, đầu bằng thép dùng để đập tạo lực.
- Cưa: Cưa sắt dùng để cắt các vật gia công làm bằng sắt.
- Đục: Dùng để chặt các vật các vật gia công làm bằng sắt.
- Dũa: Dùng để tạo độ nhẵn bóng bề mặt hoặc làm tù các cạnh sắc, làm bằng thép.
IV. Củng cố:
- Ngoài các dụng cụ đo, tháo lắp, kẹp chặt và dụng cụ gia công mà em đã học, em còn biết sử dụng và biét các dụng cụ nào khác? Hs trả lời sau đó Gv tổng kết như phần “ghi nhớ” SGK.
- Nêu cách sử dụng các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt?
- Nêu công dụng của các dụng cụ gia công?
- GV nhận xét và đánh giá giờ học của học sinh.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi + SGK.
- Về tìm hiểu các dụng cụ khác cùng loại mà em biết.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Trả lời các câu hỏi SGK, đọc và chuẩn bị cho bài 21, 22. 
Ngày soạn: 25/10/2010
Ngày giảng:
Tiết20. Bài 21, 22: 
cưa, đục và Dũa kim loại.
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cắt kim loại bằng cưa, đục và dũa kim loại trong sx cơ khí.
- Biết được thao tác cơ bản về cưa, đục và dũa kim loại.
- Biết được quy tắc an toàn khi cưa, đục và dũa kim loại.
- Giải thích được k/n về cưa, đục và dũa kim loại
- Trình bày được nội dung của các thao tác khi cưa, đục và dũa kim loại để đảm bảo năng suất và an toàn.
- Trình bày được quy tắc an toàn khi cưa, đục và dũa kim loại
2. Kĩ năng
- Vận dụng để lựa chọn dụng cụ phù hợp khi gia công cưa hoặc đục hoặc dũa kim loại
3. Thái độ
- Tuân thủ các quy định khi cưa, đục và dũa kim loại
B/ Chuẩn bị:
+ Thầy: - Phương pháp: ĐTNVĐ + Trực quan + Luyện tập
 - Phương tiện: SGK+ giáo án +Tài liệu tham khảo 
	 Dụng cụ: Cưa, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép, các loại dũa.
 Tranh: Các phương pháp gia công cơ khí.
+ Trò: - Chuẩn bị dụng cụ học tập.
 - Đọc và nghiên cứu SGK, trả lời các câu hỏi
C/ các hoạt động dạy học:
I) Tổ chức: 
8A:	 8B:	 8C:	8D:
II) Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: Kể tên một số dụng cụ dùng để đo chiều dài? Nêu cấu tạo của thước cặp?
III) Bài mới: HS 2: Nêu các dụng cụ tháo, lắp, kẹp chặt và nêu công dụng của chúng?
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài học
Hoạt động 2: Tìm hiểu kĩ năng cắt kim loại bằng cưa tay.
GV phát dụng cụ cho hs và yêu cầu hs quan sát h21- cấu tạo của cưa tay.
? Em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại.
? Giải thích sự khác nhau giữa 2 lưỡi cưa 
? Khái niệm về cưa tay.
? Mục đích của cưa tay
- HS thảo luận trả lời
- GV kl
GV: Nêu các bước chuẩn bị, biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa cho hs làm theo.
Gv cho hs qsát tranh.
? Để an toàn khi cưa phải thực hiện các quy định nào.
- GV nhắc nhở hs chú ý
? Theo em khi cưa ta cần chú ý điều gì
- Hs thảo luận, trả lời
- Gv nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu đục kim loại.
GV phát dụng cụ cụ cho hs., quan sát hình 21.3
? Nêu khái niệm về đục.
? Phạm vi sử dụng của đục
? Các yêu cầu về lưỡi đục
- HS thảo luận, trả lời
- GV kl
- GV hdẫn hs về các bước chuẩn bị.
? Cho biết trong quá trình đục mà không giữ được đục thăng bằng thì bề mặt vật đục sẽ ntn. 
Các nhóm thảo luận. 
? Khi đục cần phải chú ý gì.
- Hs thảo luận trả lời
- GV kết luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu dũa kim loại.
GV phát dụng cụ cụ cho hs và yêu cầu hs quan sát hình 22.1 SGK
? Nêu khái niệm về dũa.
- GV nhắc nhở: Tùy theo các bề mặt gia công mà chọn các loại dũa cho phù hợp
- GV hướng dẫn hs về các bước chuẩn bị và yêu cầu hs quan sát h22.2
? Cho biết trong quá trình dũa mà không giữ được dũa thăng bằng thì bề mặt vật dũa sẽ ntn. 
Các nhóm thảo luận. 
? Khi dũa cần phải chú ý gì.
I. cắt kim loại bằng cưa tay:
1) Khái niệm: 
- Cưa tay là dạng gia công thô, dùng lực tác động làm cho lưỡi cưa chuyển động qua lại để cắt vật liệu.
- MĐ: Cưa bằng tay nhằm cắt kloại thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh
2) Kĩ thuật cưa:
a) chuẩn bị: 
- Lắp lưỡi cưa vào khung cưa, lấy dấu trên vật cần cưa, chọn chiều cao bàn êtô theo tầm vóc của người, lắp êtô lên bàn, kẹp chặt vật cưa lên êtô
b) Tư thế cưa và thao tác cưa:
- Chuẩn bị: Lắp lưỡi cưa vào khung cưa,lấy dấu trên vật cần cưa, chọn chiều cao bàn êtô, lắp êtô lên bàn, kẹp chặt vật cưa lên êtô
- Chú ý:
+ Các yêu cầu kĩ thuật của từng bước
+ Tư thế đứng và thao tác cưa
+ Tư thế người, góc chân đứng, cách cầm cưa và thao tác cưa
3. An toàn khi cưa
- Tuân thủ các qui định khi cưa: Kẹp vật cưa, căng lưỡi cưa và dùng cưa, chú ý khi cưa gần đứt, làm sạch mạt cưa, kẹp vật cưa vào êtô phải đủ chặt
II. đục kim loại:
1.Khái niệm: 
- Đục là bước gia công thô, thường được sử dụng khi lượng dư gia công lớn hơn 0,5 mm
- Đục được làm bằng thép tốt, lưỡi cắt của đục có thể thẳng hoặc cong
2) Kĩ thuật đục:
a) Cách cầm đục và búa
- Thuận tay nào cầm búa tay đó, tay kia cầm đục
- Chú ý: Khi cầm đục và cầm búa, các ngón tay cầm chặt vừa phải để dễ điều chỉnh
b) Tư thế đục
- Tư thế, vị trí đứng đục, cách chọn chiều cao bàn êtô giống như ở phần cưa
- Chú ý: nên đứng về phía sao cho lực đánh búa vuông góc với má kẹp êtô
c) Cách đánh búa
- Vị trí đặt lưỡi đục: để lưỡi đục sát vaofmeps vật, cách mặt trên của vật từ 0,5 – 1mm
- Góc đục khi đục lượng dư gia công và khi đục chặt đứt: nâng đục sao cho đục nghiêng với mặt nằm ngang một góc 30 – 350. Sau đó đánh búa mạnh và đều. Khi chặt đứt, đặt đục vuông góc với mặt nằm ngang
- Lực đánh búa khi kết thúc: Khi đục gần đứt phải giảm dần lực đánh búa
3) An toàn khi đục: 
- Không dùng búa có cán bị vỡ, nứt, đục bị mẻ, kẹp vật vào êtô phải đủ chặt, phảI có lưới chắn phoi ở phía đối diện với người đục, cầm đục, búa chắc chắn, đánh búa đúng đầu đục
II. dũa:
1.Khái niệm: 
- Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ
2) Kĩ thuật dũa:
a) Chuẩn bị: 
- Chọn êtô và tư thế đứng dũa giống như tư thế đứng cưa
- Kẹp vật dũa vào êtô sao cho mp cần dũa cách mặt êtô từ 10 – 20mm, đ/v vật mềm cần lót tôn mỏng hoặc gỗ ở má êtô để tránh bị xước vật
b) Cách cầm dũa và thao tác dũa: 
- Tay phải cầm cán dũa hơi ngửa lòng bàn tay, tay trái đặt hẳn lên đầu dũa
Khi dũa phải thực hiện 2 chuyển động : 1 là đẩy dũa tạo lực cắt, 2 là khi kéo dũa về không cần cắt, mà kéo nhanh và nhẹ nhàng
3) An toàn khi dũa: 
- Bàn nguội phải chắc chắn
- Không được dùng dũa không có cán hoặc cán vỡ 
- Không thổi phoi tránh phoi bắn vào mắt
IV. Củng cố: 
- HS đọc mục “ghi nhớ” của 2 bài HS khác nhắc lại.
- Nêu tư thế đứng và thao tác cơ bản khi cưa, đục và dũa kim loại?
- Để đảm bảo an toàn khi dũa và cưa cần phải chú ý gì?
- GV nhận xét và đánh giá giờ học của học sinh.
V. Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài theo vở ghi + SGK, trả lời câu hỏi sau bài học.
- Đọc và chuẩn bị cho bài 23. 
Ngày soạn: 25/10/2010
Ngày giảng:
Tiết21. Bài 23: thực hành:
đo kích thước bằng thước lá, thước cặp
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết sử dụng đo và kiểm tra kích thước
2. Kĩ năng
- Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng
- Đo được kích thước của vật mẫu bằng thước lá, thước cặp
3. Thái độ
HS có ý thức, thói quen làm việc theo quy trình, tiết kiệm nguyên liệu, giữ vệ sinh nơi thực hành, góp phần bảo vệ môi trường xq
B/ Chuẩn bị:
+ Thầy: - Phương pháp: ĐTNVĐ + Trực quan + Luyện tập
 - Phương tiện: SGK+ Giáo án + Tài liệu tham khảo 
 	 Thước cặp, thước lá, 1 khối hình hộp, 1 khối hình trụ tròn giữa có lỗ (bằng gỗ, kloại hoặc nhựa cứng)
+ Trò: chuẩn bị báo cáo thực hành. 	 
C/ các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức:
8A:	 8B:	 8C:	8D:
II. Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: Để dảm bảo an toàn khi cưa, đục và dũa cần chú ý gì?
HS 2: Nêu các tư thế đứng và các thao tác cơ bản khi cưa kim loại?
III. Bài mới: 
Hoạt động 1:
GV giới thiệu ban đầu.
GV: Nêu rõ mục đích yêu cầu của bài thực hành
Chia hs thành các nhóm nhỏ và phân công cho các nhóm, phát dụng cụ cho các nhóm.
GV: Làm mẫu, Hs các nhóm làm theo ghi kết quả vào mẫu báo cáo thực hành.
GV: gọi đại diện 1 hs lên đo thử.
GV: hdẫn hs phần lý thuyết sgk.
GV: gthiệu kĩ cấu tạo và cách sử dụng từng loại dụng cụ và làm mẫu cho hs qsát và phân nhóm vào vị trí làm việc. 
Hoạt động 2: Tổ chức cho hs thực hành.
- Các nhóm về vị trí làm việc.
- GV: Phát đủ cho các nhóm cả dụng cụ và vật liệu.
- GV: Qsát và uốn nắn những hs còn yếu.
I. chuẩn bị:
 (SGK)
II. nội dung:
1) Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước cặp.
a) Đo kích thước bằng thước lá.
- Đo kích thước của một khối hình hộp
b) Đo bằng thước cặp.
- Quy trình đo: Kiểm tra vị trí “0” của thước cặp; thao tác đo; thao tác của tay tráI và tay phảI để kẹp vật đo, xiết chặt vít hãm; đọc trị số đo được. Chú ý vị trí thước và tầm mắt khi đọc; xác định vị trí vạch “0” của du xích trên thước cặp; xác định trị số đo
III. tiến hành thực hành:
- Nhóm 1,2,3: đo kích thước hình hộp (vào mẫu báo cáo thực hành)
- Nhóm 4,5,6: Đo kích thước của khối hình trụ tròn
- Giữa giờ các nhóm đổi công việc cho nhau.
IV Củng cố: 
- HS nộp sản phẩm và báo cáo thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, vệ sinh phòng thực hành.
- GV nhận xét về sự chuẩn bị của hs, qtrình thực hành ( thao tác, kết quả, ý thức học tập, làm việc,)
V. Hướng dẫn về nhà: 
- Đọc và chuẩn bị cho bài 24: “ Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép”. 
Ngày soạn: 30/10/2010
Ngày giảng:
Chương iv: Chi tiết máy và lắp ghép
Tiết22. Bài 24: 
 khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép
A/ Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
- Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép. 
- Giải thích được khái niệm chi tiết máy
2. Kĩ năng
- Phân loại được chi tiết máy, nhóm chi tiết máy dựa trên cơ sở công dụng của chúng
- Trình bày được k/n mối ghép: mô tả được mối ghép động, mối ghép cố định và liên hệ với thực tế lấy ví dụ
3. Thái độ
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và tư duy tưởng tượng
B/ Chuẩn bị:
 + Thầy: - Phương pháp: ĐTNVĐ + Trực quan + Luyện tập
- Phương tiện: SGK+ giáo án +Tài liệu tham khảo 
	 Vật mẫu: Một số chi tiết của cụm trục trước xe đạp: trục, đai ốc, vòng đệm, côn, đai ốc hãm côn.
	 Một số chi tiết máy khác: bu lông, lò xo, bánh răng, vòng si, khung xe đạp
	 Tranh: Các tranh vẽ sgk.
+ Trò: Đồ dùng học tập + mẫu vật (nếu có)	
C/ các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức: 
8A:	 8B:	 8C:	8D:
II. Kiểm tra bài cũ: 
GV trả bài thực hành và nhận xét.
III. Bài mới: 
Hoạt động 1: Giáo viên giới thiệu bài học.
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu chi tiết máy là gì?
HS qsát hình 24.1 sgk và mẫu vật của cụm trục trước xe đạp.
? Cụm trục trước xe đạp được cấu tạo từ mấy phần tử.
? Là những phần tử nào? Công dụng của chúng.
? Các phần tử trên có đặc điểm gì.
? Khái niệm về chi tiết máy.
Hs qsát hình 24.2 sgk và một số mẫu vật thật như bu lông, đai ốc, lò xo,.
? Cho biết các phần tử nào không phải là chi tiết máy? Tại sao?
? Các chi tiết máy ở hình 24 2 được sử dụng ntn.
? Theo công dụng chi tiết máy được chia làm mấy nhóm.
HS các nhóm thảo luận đưa ra câu trả lời đại diện các nhóm có câu trả lời GV nhận xét.
Hoạt động 3: 
Tìm hiểu chi tiết máy được lắp ghép với nhau ntn?
GV: Treo tranh cho hs qsát.
? Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ mấy chi tiết.
? Nhiệm vụ của từng chi tiết.
? Giá đỡ và móc treo được ghép với nhau ntn.
GV cho các nhóm trả lời các câu hỏi sgk.
I. khái niệm về chi tiết máy:
1) Chi tiết máy là gì?
- Được cấu tạo từ 5 phần tử:
+ Trục: Hai đầu có ren để lắp vào càng xe như đai ốc.
+ Đai ốc hãm côn: Giữ côn ở lại một vị trí.
+ Đai ốc, vòng đệm: Lắp trục với càng xe.
+ Côn: Cùng với bi nồi tạo thành ổ trục.
- Đặc điểm: Có cấu tạo hoàn chỉnh và có chức năng nhất định trong máy
KL: Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.
2) Phân loại chi tiết máy:
- Chia làm 2 nhóm:
+ Nhóm chi tiết có công dụng chung: Bu lông, đai ốc,
+ Nhóm chi tiết có công dụng riêng: Chỉ được dùng trong một loại máy.
II. chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào?
- Các chi tiết được ghép với nhau bằng đinh tán, bằng ren và bằng trục quay
.a) Mối ghép cố định:
- Mối ghép tháo được: Rên, then,
- Mối ghép không tháo được: Hàn, 
b) Mối ghép động:
Chi tiết được ghép với nhau có thể xoay, trượt, lăn hoặc ăn khớp với nhau.
( bánh ròng rọc, trục) 
IV. Củng cố: 
- Hs qsát chiếc xe đạp và cho biết một số mối ghép cố định và mối ghép động? Tác dụng của từng loại mối ghép đó?
- Chi tiết máy là gì gồm những loại nào?
- HS đọc mục “ghi nhớ” HS khác nhắc lại. 
- GV nhận xét và đánh giá giờ học của học sinh.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo vở ghi + SGK, trả lời các câu hỏi T85.
- Đọc phần “có thể em chưa biết”
- Đọc và chuẩn bị cho bài 25.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết23. Bài 25: 
Mối ghép cố định - mối ghép không tháo được
A/ Mục tiêu:
1 Kiến thức
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp.
- Trình bày được k/n, đặc điểm, ứng dụng của mối ghép cố định
II/ Chuẩn bị:
- SGK+ Giáo án +Tài liệu tham khảo 
- Tranh: Chi tiết máy và các mối ghép cố định 
- Mẫu vật: Bu lông, đai ốc, đinh tán, chi tiết để ghép.
III/ Tiến trình tiết dạy:
1) Tổ chức: (1 phút)
8A:	 8B:	 8C:	8D:
2) Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS 1: Chi tiết máy được lắp ghép với nhau ntn?
Nêu đặc điểm của từng loại mối ghép?
HS 2: Tại sao chiếc máy được chế tạo gồm nhiều chi tiết lắp ghép với nhau?
3) Bài mới: 
Hoạt động 1: (2’)
Giáo viên giới thiệu bài học
Hoạt động 2: (5’) Tìm hiểu khái niệm chung.
GV treo tranh 
? Cho biết 2 mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau
? Muốn tháo rời các chi tiết trên ta phải làm thế nào
HS thảo luận đưa ra câu trả lời hs nhận xét 
 GV nhận xét.
Hoạt động 3: (13’) Tìm hiểu mối ghép bằng đinh tán.
HS qsát hình 25.2 SGK.
? Cấu tạo của mối ghép bằng đinh tán
HS thảo luận đưa ra câu trả lời hsinh khác nhận xét gv nhận xét và kluận.
? Nêu đặc điểm và ứng dụng của mối ghép bằng đinh tán. Hs thảo luận đưa ra câu trả lời hs khác nhận xét gv nhận xét và kluận.
Hoạt động 4: (10’)Tìm hiểu mối ghép bằng hàn.
HS qsát hình 25.3 sgk. (Về các phương pháp hàn)
? Cho biết các cách làm nóng chảy vật hàn
? Có mấy phương pháp hàn.
HS thảo luận đưa ra câu trả lời hsinh khác nhận xét gv nhận xét và kluận.
? Cho biết đặc điểm và ứng dụng của mối phép banừg hàn. Hs thảo luận đưa ra câu trả lời hs khác nhận xét gv nhận xét và kluận.
I. mối ghép cố định:
Gồm 2 loại mối ghép
- Mối ghép tháo được: tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép.
- Mối ghép không tháo được:Muốn tháo rời chi tiết bắt buột phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép.
II. mối ghép không tháo được:
1) Mối ghép bằng đinh tán: 
a) Cấu tạo của mối ghép:
 (SGK)
b) Đặc điểm và ứng dụng:
- Mối ghép bằng đinh tán thường dùng khi:
+ Vật liệu tấm ghép không hàn goặc khó hàn.
+ Mối ghép phải chịu được nhiệt độ cao.
+ Mối ghép phải chịu được lực lớn và trấn động mạnh
2) Mối ghép bằng hàn:
a) KN: (sgk)
+Nung nóng kim loại ở chỗ tiếp xúc.
- Hàn nóng chảy
- Hàn áp lực các phương pháp hàn.
- Hàn thiết.
b) Đặc điểm và ứng dụng:
 (SGK)
4) Củng cố: (3’)
- Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm mấy loại ?
- So sánh ưu, nhược điểm của mối ghép bằng đinh tán và mối ghép bằng hàn ?
- Mối ghép bằng đinh tán và hàn được hình thành ntn? Nêu ứng dụng của chúng?
- HS đọc mục “ghi nhớ” HS khác nhắc lại.
- GV nhận xét và đánh giá giờ học của học sinh.
5) Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Học bài theo vở ghi + SGK.
- Trả lời các câu hỏi sgk T89 
- Đọc và chuẩn bị cho bài 26. “Mối ghép tháo được”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết24. Bài 26: mối ghép tháo được
I/ Mục tiêu:
- Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp. 
II/ Chuẩn bị:
 - SGK+Giáo án +Tài liệu tham khảo 
- Máy chiế

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống - Nguyễn Thị Thắng - Trường THCS Tam D.doc