Tiết 1, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Mạch Hương Mai

I. Mục Tiêu:

 - Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

 - Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.

II. Chuẩn Bị:

- GV, HS: SGK, thước thẳng.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 2. Kiểm tra bài cũ: (5)

 Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 2402Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 1, Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu - Mạch Hương Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
§11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục Tiêu:
	- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu
	- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
II. Chuẩn Bị:
- GV, HS: SGK, thước thẳng.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Hãy nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Làm bài tập 79 SGK.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (5’)
	Hai số nguyên dương chính là hai số gì ta đã được học từ đầu năm khi chưa được học về số nguyên?
	GV HD HS cách nhân 2 số nguyên dương như nhân 2 số tự nhiên.
Hoạt động 2: (12’)
	GV cho HS làm ?2.
	Sau khi HS làm ?2, GV giới thiệu quy tắc nhân hai số nguyên âm.
	GV trình bày VD cho HS hiểu rõ hơn nữa.
	Là số tự nhiên.	
	HS cho VD về nhân hai số nguyên dương và tự tính kết quả.
	HS làm ?2.
	HS chú ý và nhắc lại
	HS chú ý và tự cho VD sau đó tự tính và cho biết kết quả vừa tính được.
1. Nhân hai số nguyên dương: 
	Nhân hai số nguyên dương ta thực hiện như nhân hai số tự nhiên.
VD: 
a) 12.3 = 36	b) 5.120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm: 
?2: 	3.(-4) = -12
	2.(-4) = - 8
	1.(-4) = -4
	0.(-4) = 0
	(-1).(-4) = 4
	(-2).(-4) = 8
	Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hia giá trị tuyệt đối của chúng.
VD:	a) (-4).(-25) = 4.25 = 100
	b) (-5).(-7) = 5.7 = 35
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	Tính hai số nguyên âm là số âm hay số dương?
	GV giới thiệu nhận xét như trong SGK.
	GV cho HS làm ?3.
Hoạt động 3: (10’)
	Từ hai hoạt động trên, GV rút ra kết luận như trong SGK.
	GV giới thiệu chú ý như trong SGK.
	GV cho HS làm ?4.
	Số nguyên dương.
	HS chú ý và nhắc lại nhận xét như trong SGK.
	HS làm ?3.
	HS chú ý và nhắc lại 3 kết luận như trong SGK.
	HS chú ý theo dõi.
	HS làm ?4.
Nhận xét: Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương.
?3: a) 5.17 = 85	b) -15).(-6) = 90
3. Kết luận: 
a.0 = 0.a = 0
Nếu a, b cùng dấu thì a.b = 
Nếu a, b khác dấu thì a.b = 
Chú ý: 
 Cách nhận biết dấu của tích:
 a.b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
 Khi đổi dấu một thừa số thì tích đổi dấu, khi đổi dấu hai thừa số thì tích không đổi dấu.
?4: 	a) b là số nguyên dương.
	b) b là số nguyên âm.
 4. Củng Cố ( 10’)
 	- GV cho HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
	- Cho HS làm các bài tập 78, 79.
 5. Dặn Dò: ( 3’)
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 80, 81, 82, 83.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 11. Nhân hai số nguyên cùng dấu - Mạch Hương Mai.doc