Tiết 10 - Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng - Trần Ngọc Huynh

1. Môi trường xích đạo ẩm:

  Thuận lợi: nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên cây trồng phát triển quan năm, có thể trồng gối vụ, xen canh.

  Khó khăn: sâu bệnh dễ phát triển, đất dễ bị xói mòn, rửa trôi

2. Bài 10: Chúng ta cần tìm hiểu những nội dung là dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng.

  Dân số ở đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trng chủ yếu ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin.

 

ppt 24 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1724Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiết 10 - Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng - Trần Ngọc Huynh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ÞA LÝ 7PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO GÒ DẦUTRƯỜNG THCS LÊ LỢIGiáo viên: TRẦN NGỌC HUYNHKIỂM TRA BÀI CŨ2. Bài 10: Chúng ta cần tìm hiểu những vấn đề gì? Nêu sơ lược về đặc điểm dân số ở đới nóng ?1. Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp?Trả lời1. Môi trường xích đạo ẩm:  Thuận lợi: nhiệt độ và độ ẩm cao, lượng mưa lớn nên cây trồng phát triển quan năm, có thể trồng gối vụ, xen canh.  Khó khăn: sâu bệnh dễ phát triển, đất dễ bị xói mòn, rửa trôi 2. Bài 10: Chúng ta cần tìm hiểu những nội dung là dân số và sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng.  Dân số ở đới nóng chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trng chủ yếu ở Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin.TIẾT 10 – Bài 10DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG1/ Dân số:Bảng tổng số dân thế giới và một số khu vực qua các nămNăm 175018001850190019502000Thế giới7919781266165025566073Châu Á50263580994714373685Châu Phi106107111133228797? Hãy so sánh dân số đới nóng với dân số toàn thế giới ? Lược đồ phân bố dân cư thế giới.. ĐỚI NÓNG? Dân cư đới nóng tập trung đông ở những khu vực nào ? TIẾT 10 – bài 10DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG1/ Dân số: - Chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trung chủ yếu Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin.Châu lục và khu vựcTỉ lệ tăng dân số tự nhiên1950-19551990-1995Toàn thế giới1,781,48Châu Á1,911,53Châu Phi2,232,68TIẾT 10 – bài 10DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG1/ Dân số: - Chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trung chủ yếu Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao  Bùng nổ dân số.Sự gia tăng dân số và đói nghèo cứ tiếp tục gây áp lực tới môi trường nước ta. - 10 năm( từ 1994-2003) tăng dân số là 1,62% tương đương 1,3 triệu người/ năm. - Dự báo đến năm 2020 dân số sẽ xấp xỉ 100 triệu người.TIẾT 10 – bài 10DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG1/ Dân số: - Chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trung chủ yếu Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao  Bùng nổ dân số.2/ Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường:? Dân số tăng nhanh đưa đến những hậu quả gì? ĐóiSuy dinh dưỡngĐông conThiếu chỗ ởMột số hình ảnh khai thác tài nguyên ở môi trường đới nóngMột số ảnh về ô nhiễm môi trườngTIẾT 10 – bài 10DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG1/ Dân số: - Chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trung chủ yếu Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao  Bùng nổ dân số.2/ Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường: - Dân số đông  Hậu quả: kinh tế chậm phát triển, thiếu lương thực, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường.19858010011012013014015016090Năm Biểu đồ về mối quan hệ giữa dân số và lương thực châu Phi từ năm 1975 đến năm 1990Năm 1975=100%%199019751980 Lương thực: Tăng từ 100% lên trên 110% Gia tăng dân số tự nhiên:Tăng từ 100% lên gần 160% So sánh gia tăng lương thực với gia tăng dân số: Cả lương thực và dân số đều tăng nhưng lương thực tăng không kịp với đà tăng dân số. Bình quân lương thực đầu người: Giảm từ 100% xuống 80% Nguyên nhân BQLTĐN sụt giảm: Do dân số tăng nhanh hơn lương thực Biện pháp: Giảm tốc độ tăng dân số , tăng sản lượng lương thực.Gia tăng dân số tự nhiênSản lượng lương thựcBình quân lương thực theo đầu ngườiNămDân số (triệu người)Diện tích rừng ( triệu ha )1980360240,21990442208,6Đọc bảng số liệu dưới đây , nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở khu vực Đông Nam Á :Nêu nguyên nhân làm cho diện tích rừng bị giảm ?TIẾT 10 – bài 10DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN,MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG1/ Dân số: - Chiếm gần 50% dân số thế giới, tập trung chủ yếu Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Bra-xin. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao  Bùng nổ dân số.2/ Sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường: - Dân số đông  Hậu quả: kinh tế chậm phát triển, thiếu lương thực, tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, ô nhiễm môi trường  Biện pháp: giảm tỉ lệ gia tăng dân số, phát triển kinh tế và nâng cao đời sống người dân.Bµi tËp - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2 trang 35 sách giáo khoa. - Làm bài tập 1, 2, 3 trang 8 - Tập bản đồ Địa lí 7. - Chuẩn bị bài 11: “Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng”: ? Ở các vùng nông thôn của đới nóng dân - số tăng nhanh trong khi diện tích đất canh tác có hạn dẫn đến hậu quả gì ? ? Để mở rộng diện tích đất phát triển nông nghiệp, trong đới nóng người ta thường khai phá những vùng đất mới ở đâu và làm gì ? ? Ở đới nóng, người ta thường di dân đến những nơi nào ? ? Sự di dân đến các thành phố lớn và tăng dân số đô thị quá nhanh dẫn đến hậu quả gì ? biện pháp khắc phục ? ? Nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng ?Hướng dẫn học tậpXin chaân thaønh caûm ôn caùc em

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 10. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng - Trần Ngọc Huynh - Trường THC.ppt