I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được thế nào là lịch sự, tế nhị.
- Nêu được ý nghĩ của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh. .
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị.
- Biết giao tiếp lịch sự, tế nhị với mọi người xung quanh
3. Thái độ :
- Yêu mến, quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp.
- Đánh giá bản thân và mọi người trong giao tiếp thể hiện lối sống chan hòa và chưa sống chan hòa.
TUẦN : 11 Ngày soạn: 15/10/2014 TIẾT: 11 Ngày dạy: 22/10/2014 Bài 9 LỊCH SỰ, TẾ NHỊ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được thế nào là lịch sự, tế nhị. - Nêu được ý nghĩ của lịch sự, tế nhị trong gia đình, với mọi người xung quanh. . 2. Kĩ năng: - Biết phân biệt hành vi lịch sự, tế nhị với hành vi chưa lịch sự, tế nhị. - Biết giao tiếp lịch sự, tế nhị với mọi người xung quanh 3. Thái độ : - Yêu mến, quý trọng những người lịch sự, tế nhị trong giao tiếp. - Đánh giá bản thân và mọi người trong giao tiếp thể hiện lối sống chan hòa và chưa sống chan hòa. * Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: Các kĩ năng cơ bản được giáo dục - Kĩ năng giao tiếp, ứng xử thể hiện lịch sự, tế nhị. - Kĩ năng thể hiện sự tự trọng giao tiếpvới người khác - Kĩ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi lịch sự, tế nhị và hành vi chưa lịch sự, tế nhị. II/ Tài liệu và phương tiện: 1/ GV: Sách giáo khoa GDCD 6. Chuẩn kiến thức GDCD 6Sách giáo viên GDCD 6.Chuyện kể về gương lịch sự, tế nhị.. III/ Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định: (1 phút) 2. Kiếm tra bài cũ: (3’) ? Thế nào là sống chan hòa với mọi người? Nêu 2 hành vi biết sống chan hòa với mọi người? -> Gợi ý trả lời: - Sống chan hòa với mọi người là sống vui vẽ, hòa hợp với mọi người và sẵn sàng tham gia vào các hoạt động chung có ích. - Hành vi biết sống chan hòa với mọi người: Tích cực tham gia trò chơi nhân lễ khai giảng; tích cực thảo luận nhóm. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ1: Giới thiệu bài. (2’) - Nêu tình huống: Trong giờ học GDCD, khi GV nêu câu hỏi, có một HS A sung phong trả lời, khi a đang nói thì B ngồi bên cạnh hố to “ Sai rồi cô ơi” ? Em có nhận xét gì về hành vi của B? => Chốt ý: Đó là cử chỉ thiếu tế nhị, không lịch sự khi nhận xét ý kiến người khác. - Chuyển ý vào bài. - Chú ý tình huống GV nêu, phân tích hành vi của B trong tình huống, ý kiến. -> B nói to khi bạn đang trả lời, ngắt lời bạn, không tôn trọng bạn. - Ghi tựa bài. HĐ2: Hướng dẫn phân tích tình huống ở SGK để thấy được hành vi lịch sự, tế nhị. (10’) a.Mục tiêu: Bước đầu giúp học sinh biết các hành vi cách xử sự có lịch sự, tế nhị. b.Phương pháp: Sắm vai. Diễn giảng. Thảo luận nhóm. Trò chơi. c.Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS đọc tình huống ở SGK. ( Có thể cho HS sắm vai) - Nêu gợi ý khai tình huống và tóm lược ý, HS ghi bảng. ? Nhận xét hành vi của các bạn đi học muộn. => Đó là cử chỉ vô lễ, không lịch sự. ? Phân tích hành vi ứng xử của Tuyết? => Chốt ý: Cử chỉ đứng nép ngoài cử, chờ thầy nói xong mới xin vào lới để khỏi phiền thầy và cá bạn trong lớp -> lịch sự, tế nhị, có lễ độ. ? Nếu là bạn cùng lớp em sẽ nhắc nhỡ các bạn có cử chỉ không tốt như thế nào? => Tùy theo ý kiến HS mà GV có định hướng lại cách ứng xử đúng thể hiện lịch sự, tế nhị. ? Nếu là thầy hùng em sẽ có cách xử sự như thế nào trước hành vi của các bạn tới lớp muộn.? (Ghi tóm tắt ý trả lời của HS lên bảng) - Giúp HS tìm ưu, khuyết điếm của các cách ứng xử HS nêu và chọn cách tốt nhất thể hiện lịch sự, tế nhị. ? Em có đồng ý với cách ứng xử của Tuyết không? Vì sao? Chốt lại ý đúng - - HS đọc tình huống ở SGK. ( Có thể cho HS sắm vai, nhận xét) - Suy nghĩ, ý kiến theo goo7i5 ý, nhận xét. -> Hành vi các bạn đi học muộ: Có bạn không chào thầy, có bạn chào to, chạy ùa vào lớp ngổi khi thầy đang nói. - Nhận xét: các bạn thiếu tôn trọng, không lịch sự. -> Tuyết: đi học muộnđứng nép ngoài cử, chờ thầy nói xong mới bước ra cửa xin lỡi thầy và xin vào lớp Nhận xét: Tuyết tôn tọng thầy, lễ độ, lịch sự. -> có thế: + sau tiết học nhắc các bạn không nên đi học mượn. + Im lặng, bỏ qua. + Phê bình bạn trước lớp. + Khuyên bạn. -> Liệt kê các cách ứng xử của thầy. + Phê bình, phạt HS. + Nhắc nhở đi học sớm hơn. + Không nói gì. + Hết tiết gọi Hs nhắc nhỡ. -> Đống ý vì tuyết có cách ứng xừ lịch sự, tế nhị khi giao tiếp HĐ3: Hướng dẫn rút ra bài học.(17’) a. Mục tiêu: Hiểu thế nào là lịch sự, tế nhị và biểu hiện. b.Phương pháp: Sắm vai. Diễn giảng. trò chơi - Đàm thoại c.Cách tiến hành: - Nêu câu hỏi đàm thoại. ? Lịch sự là gì? ? Thế nào là tế nhị, cho ví dụ về hành vi tế nhị? - Nhấn mạnh: Tế nhị là sự khéo léo, là một nghệ thuật trong giao tiếp, ứng xử của mỗi người, cử chỉ tế nhị khác với giã dối. ? Dựa vào đâu để xác định người có lịch sử, tế nhị? => Chốt ý: dựa vào việc thực hiện những quy định, phép tắc ở mọi lúc, mọi nơi. - Tổ chức trò chơi tìm hành vi: Đội A: Tìm hành vi có lịch sự, tế nhị? Đội B: Tìm hành vi thiếu lịch sự, tế nhị? - Gợi ý tìm ý nghĩa: ? Hành vi ứng sử lịch sự, tế nhị trong giao tiếp thể hiện ý nghĩa gì? - Hãy giới thiệu các tấm gương lịch sự, tế nhị trong cuộc sống. => Nhận xét, cho điểm nếu HS làm tốt (Nêu thêm vài tấm gương HS có lịch sự, tế nhị ở trường,lớp) -> Là cử chỉ, hành vi ăn nói có tôn trọng người khác. Là người có đạo đức ->Dựa vào lời nói, cử chỉ, hành vi việc làm của họ. - Hình thành ý nghĩa: Là một người có hiểu biết, có văn hóa, được mọi người yêu mến, kính trọng. Nhận xét ý bạn. - Giới thiệu các tấm gương lịch sự, tế nhị trong cuộc sống mà các em sưu tầm.. 1. Thế nào là lịch sự, tế nhị: - Lịch sự, tế nhị thể hiện ở thái độ, lời nói và hành vi giao tiếp (nhã nhặn, từ tốn) - Thể hiện sự hiểu biết những phép tắc, những quy định chung của xã hội trong quan hệ giữa người với người. - Thể hiện sự tôn trọng người giao tiếp và những người xung quanh. 2. Ý nghĩa: -Lịch sự, tế nhị trong giao tiếp, ứng sử thể hiện trình độ văn hóa, đạo đức của mỗi người. - Góp phần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người. HĐ4: Hướng dẫn luyện tập:(8’) a. Mục tiêu: Mở rộng, vận dụng, khắc sâu kiến thức đã học. b.Cách tiến hành: - Tổ chức làm bài tập. + Chuẩn bị bài tập a ở bảng phụ. + Chọn 1 Hs lên bảng làm. Bài tập a trang 27: Điền dấu x vào ô trống ứng với hành vi thể hiện lịch sự, tế nhị.( Hành vi 1 – 11 nội dung trong SGK) + Nhận xét, đưa đáp án đúng, cho điểm HS. Bài tập b trang 27: em hãy phân tích hành vi của bản thân đã thể hiện lịch sự, tế nhị hoặc thiếu lịch sự, tế nhị nếu có. => Giáo dục HS về thói quen ứng xử lịch sự, tế nhị để thể hiện là người có đạo đức, tôn trọng người khác. - - Làm bài tập. + + Đọc bài tập ở bảng phụ. + + Em được chỉ định lên bảng làm, lớp làm vào vở. --> + Hành vi lịch sự: 6,7,11. + Hành vi tế nhị: 1,2,7 + Hành vi thiếu lịch sự, tế nhị: 3,4,5,8,9,10. - Lớp nhận xét bài làm của bạn. - Tự nhận xét, phân tích hành vi của bản thân. + Có nêu hành vi.+ Chưa nêu hành vi 4. Củng cố: (2’) Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: - Lịch sự, tế nhị là gì? - Nêu hành vi ứng sử có lịch sự hoặc tế nhị và ợi ích của nó? 5. Dặn dò: (2’) - Học bài học. - Chuẩn bị bài 10 “ Tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. + Đọc truyện. + Soạn bài theo gợi ý trong SGK. + Hoạt động tập thể, xã hội là gì? Cho ví dụ. + Tại sao cần tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể, xã hội? + Sưu tầm các tấm gương tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể và hoạt động xã hội. Duyệt, Ngày 18/10/2014 Cô Thành Phận
Tài liệu đính kèm: