Trong khi thực hành, nếu cần vẽ một đoạn thẳng có độ dài lớn hơn thước thì ta làm thế nào?
Trên tia Ox, xác định hai điểm A, B sao cho OA = 7cm, OB = 2cm. Trên tia đối của tia AB lấy điểm C sao cho AC = 3 cm. Tính BC.
Hình học * Lớp 6 *VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀIGiáo viên: TÔN NỮ BÍCH VÂNTiết 11KIỂM TRA BÀI CŨ: a) Nếu điểm M nằm giữa 2 điểm A và B thì ta có đẳng thức nào? b) Trên một đường thẳng, hãy vẽ 3 điểm V, A, T sao cho AT = 10 cm; VA = 20 cm; VT = 30 cm. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:VẼ ĐOẠN THẲNG CHO BIẾT ĐỘ DÀI(sgk) OM = 2 cmNhận xét: .O.MTrên tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị dài)Ví dụ 2: (Sgk)xVí dụ 1: Tiết 11Trên tia Ox, hãy vẽ đoạn thẳng OM có độ dài bằng 2 cmCách vẽ: Mút O đã biết.Ta vẽ mút M như sau:Đặt cạnh của thước nàm trên tia Ox sao cho vạch số 0 của thước trùng với gốc O của tia.Vạch số 2 (cm) của thước sẽ cho ta điểm M. Đoạn thẳng OM là đoạn thẳng cần vẽ. 2. Vẽ 2 đoạn thẳng trên tia: Ví dụ:Điểm M nằm giữa 2 điểm O và N (vì 2 cm < 3 cm).Trên tia Ox, hãy vẽ hai đoạn thẳng OM và ON biết OM= 2 cm, ON = 3 cm. Trong ba điểm O, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? .O.M.NxOM = 2 cm ; ON = 3 cmNhận xét: Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0 < a < b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N. (sgk) O . N.x M.abBÀI 53 Bài tập SGK BÀI 54 BÀI 55 BÀI TẬP MỚIBài 1: Trong khi thực hành, nếu cần vẽ một đoạn thẳng có độ dài lớn hơn thước thì ta làm thế nào?Bài 2: Trên tia Ox, xác định hai điểm A, B sao cho OA = 7cm, OB = 2cm. Trên tia đối của tia AB lấy điểm C sao cho AC = 3 cm. Tính BC.TRẮC NGHIỆM:Trên tia Ox, lấy các điểm M, N sao cho OM = 3cm, ON = 5cm.Trên tia đối của tia NO lấy điểm P sao cho NP = 1 cm. Chỉ ra phát biểu sai: a/ OP = 6 cm b/ MN = 2 cm c/ MP = PN d/ OP = ON + NP M P N O xLàm bài 57,58,59sgkLàm bài 52,53,54,55 (SBT) Thực hiện đầy đủ bài tập ở phiếu học tậpChuẩn bị bài “TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG” Trên tia Ox, xác định hai điểm A, B sao cho OA = 4cm, OB = 6cm a)Tính AB. b) Gọi I là điểm thuộc đoạn AB sao cho IO bằng 5 cm. So sánh OI và BÀI TẬP MỚIHướng dẫn về nhàCHÚC CÁC EMHỌC TẬP TỐT
Tài liệu đính kèm: