I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1.Kiến thức : Biết được CTHH của đơn chất, hợp chất, ý nghĩa của CTHH.
Vận dụng vào viết công thức và tính phân tử khối của chất.
2. Kỹ năng : Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất.
Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất và ngược lại.
Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể.
3. Thái độ : Học sinh yêu thích bộ môn.
4. Trọng tâm: Cách viết công thức hóa học của một chất.
Ý nghĩa của công thức hóa học.
II. CHUẨN BỊ :
1. Đồ dùng dạy học:
a. GV: Hình vẽ mô hình kim loại đồng , khí Hyđro, Nước.
b. HS: Đọc trước nội dung bài học ở nhà.
2. Phương pháp: Vấn đáp – Trực quan – Làm việc nhóm – Làm việc với SGK.
Tuần 6 Ngày soạn: 13/09/2010 Tiết 12 Ngày dạy: 15/09/2010 BÀI 9: CÔNG THỨC HOÁ HỌC I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1.Kiến thức : Biết được CTHH của đơn chất, hợp chất, ý nghĩa của CTHH. Vận dụng vào viết công thức và tính phân tử khối của chất. 2. Kỹ năng : Quan sát công thức hóa học cụ thể, rút ra được nhận xét về cách viết CTHH của đơn chất và hợp chất. Viết đúng công thức hoá học của một chất khi biết tên các nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố tạo nên chất và ngược lại. Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể. 3. Thái độ : Học sinh yêu thích bộ môn. 4. Trọng tâm: Cách viết công thức hóa học của một chất. Ý nghĩa của công thức hóa học. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng dạy học: a. GV: Hình vẽ mô hình kim loại đồng , khí Hyđro, Nước. b. HS: Đọc trước nội dung bài học ở nhà. 2. Phương pháp: Vấn đáp – Trực quan – Làm việc nhóm – Làm việc với SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp (1’): 8A1./. 8A2/ 8A3../ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài mới: Ta đã học kí hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố hoá học . Thế còn chất được biểu diễn bằng cách nào ? Bài học này chúng ta cùng tìm hiểu . b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu về công thức hoá học của đơn chất ( 10’) - GV: Cho HS quan sát mô hình của mẫu kim loại đồng. - GV: Hạt đồng do những nguyên tử nào tạo thành ? - GV: CTHH của đơn chất chính là KHHH của nó. - GV: Lấy ví dụ: Fe, S, Cu, C. -GV: Yêu cầu HS lấy thêm những ví dụ khác. - GV: Cho HS quan sát hình 1.11(a,b) trang 23. - GV: Một phân tử khí oxi hoặc hidro do bao nhieu nguyên tử liên kết với nhau ? - GV: Hướng dẫn HS cách biểu thị công thức hoá học của các đơn chất ấy. - GV: Cho HS ghi kí hiệu của Khí Clo ,khí Nitơ. - GV : Cacbon , Lưu huỳnh KHHH chính là CTHH. - HS: quan sát. - HS:Gồm nhiều nguyên tử đồng xếp khít nhau. - HS: Lắng nghe - HS: Theo dõi ví dụ của GV. - HS: Al, K, P -HS: Quan sát. -HS: Mỗi phân tử trên gồm 2 nguyên tử liên kết với nhau . - HS: Lắng nghe -HS: Khí Clo: Cl2 , Khí Nitơ : N2 -HS: Nghe và ghi nhớ . CTHH dùng để biểu diễn chất I- CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA ĐƠN CHẤT : Cách ghi : Ax A : KHHH của nguyên tố x : chữ số chỉ số nguyên tử có trong phân tử chất ( ghi ở chân mỗi kí hiệu ) Ví dụ : - CTHH đơn chất Oxy: O2 ( Khí oxi gồm 2 nguyên tử oxi liên kết với nhau). - CTHH của đơn chất đồng : Cu Hoạt động 2. Tìm hiểu về công thức hoá học của hợp chất ( 12’) - GV cho HS quan sát hình 1.12, 1.13 trang 23 . -GV hỏi: Nước tạo thành từ những nguyên tố nào ? Mỗi nguyên tố có mấy nguyên tử? - GV: Hướng dẫn HS viết công thức hoá học của nước : H2O - GV hướng dẫn cách viết công thức dạng chung : AxBy -GV: Hướng dẫn trường hợp chất gồm nhiều nguyên tố. - GV: Hướng dẫn cách ghép thành nhóm nguyên tư. Ví dụ : CaCO3 , H2 SO4 * Chú ý cho HS cách đọc tên chất và cách đọc công thức hoá học. - HS: quan sát hình -HS: Gồm 1 nguyên tử H , 2 nguyên tử O . -HS: Tập ghi theo hướng dẫn của GV. -HS: Ghi vở. -HS: Nghe và ghi nhớ. -HS: Tập ghép theo hướng dẫn của GV. II- CÔNG THỨC HOÁ HỌC CỦA HỢP CHẤT : - CTHH của hợp chất gồm 2,3 hay nhiều KHHH của nhiều nguyên tố hoá học . - Cách ghi : AxBy A,B,là các KHHH của các nguyên tố cấu tạo nên chất x,y, là chỉ số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất ( ghi ở chân mỗi kí hiệu ) Ví dụ : Phân tử nước gồm 2 H liên kết 1 O ® CTHH của nước : H2O Hoạt động 3. Tim hiểu ý nghĩa của công thức hoá học(13’). -GV hỏi: Qua công thức hoá học của một chất ta biết gì ? - GV: Lấy ví dụ cụ thể : +Hãy cho biết khí Clo do nguyên tố nào tạo ra? +Co mấy nguyên tử Clo trong 1 phân tử ? +Phân tử khối bằng bao nhiêu ? - GV: Lưu ý cách viết H2 và 2H , cách biểu thị chúng và cách viết cho chính xác. - Hướng dẫn HS làm bài tập 4 trang 34. -HS: Suy nghĩ câu hỏi của GV. -HS: Đọc ví dụ 2a và trả lời: + Do 1 nguyên tố tạo ra. + Có 2 nguyên tử. + PTK: 71. -HS: Theo dõi và ghi nhớ. -HS: Làm bài tập theo hướng dẫn của GV. III. Ý nghĩa của CTHH: Mỗi công thức hoá học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất kim loại và một số phi kim ) Công thức hoá học cho biết : Nguyên tố tạo ra chất Số nguyên tử của mỗi nguyên tố Phân tử khối của chất 3. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò(8’): a. Củng cố - Đánh giá: GV hướng dẫn HS làm bài tập 2, 3 SGK/33 – 34. b. Dặn dò: Làm bài tập 1, 4 trang SGK /33 – 34. Đọc trước bài: hoá trị. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: