I. Mục tiêu tiết học
1. Kiến thức
- HS hiểu được hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị.
- Làm quen với hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp.
- Biết quy tắc hóa trị và biểu thức
2. Kĩ năng
- Áp dụng quy tắc hóa trị để tính hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử.
II. Chuẩn bị
Bảng phụ, bút dạ
Tiết 13 Ngày soạn: Bài 10: HÓA TRỊ Mục tiêu tiết học Kiến thức HS hiểu được hóa trị là gì? Cách xác định hóa trị. Làm quen với hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử thường gặp. Biết quy tắc hóa trị và biểu thức Kĩ năng Áp dụng quy tắc hóa trị để tính hóa trị của một nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử. Chuẩn bị Bảng phụ, bút dạ Tiến trình tiết học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ Viết công thức chung của đơn chất và hợp chất? Nêu ý nghĩa của CTHH? Chữa bài tập 2 SGK tr 33 Chữa bài tập 3 SGk tr 34 Bài mới Nội dung Hoạt động của thầy và trò I.Hóa trị của một nguyên tố được xác định như thế nào? 1.Cách xác định - Người ta quy ước gán cho H hóa trị I. Một nguyên tử khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu. - Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi (hóa trị của oxi là 2) Hoạt động 1: Cách xác định hóa trị của một nguyên tố Cách xác đinh GV: Thuyết trình Người ta quy ước gán cho H hóa trị I. Một nguyê tử khác liên kết được với bao nhiêu nguyên tử H thì nguyên tố đó có hóa trị bấy nhiêu. VD: HCl, NH3, CH4 Em hãy xác định hóa trị của clo, nito, cacbon trong các hợp chất trên và giải thích HS: trả lời GV: Giới thiệu: Người ta còn dựa vào khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố khác với oxi (hóa trị của oxi là 2) VD: Em hãy xác định hóa trị của kali, kẽm, lưu huỳnh trong các công thức: K2O, ZnO, SO2. HS: Tiến hành xác định GV: Giới thiệu các xác định hóa trị của nhóm nguyên tử VD: Trong công thức H2SO4, H3PO4 ta xác định được hóa trị của nhóm (SO4) và (PO4) bằng bao nhiêu? HS: Xác định hóa trị của hai nhóm nguyên tử trên. GV: yêu cầu học sinh học thuộc hóa trị của một số nguyên tố thường gặp. 2.Kết luận Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này nguyên tử nguyên tố khác. Hoạt động 2: Kết luận GV: Vậy hóa trị là gì? HS: Trả lời Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này nguyên tử nguyên tố khác. II.Quy tắc hóa trị 1.Quy tắc Trong CTHH tích và chỉ số của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. AxBy Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a Hóa trị của nguyên tố B là b x.a = y.b Hoạt động 3: Quy tắc hóa trị Quy tắc GV: Ghi lại công thức chung của hợp chất hai nguyên tố lên bảng: AxBy Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a Hóa trị của nguyên tố B là b Các nhóm hãy thảo luận để tìm được các giá trị x.a và y.b và mối liên hệ giữa hai giá trị đó với các hợp chất được ghi dưới bảng sau x.a y.b Al2O3 P2O5 H2S GV: Giới thiệu hóa trị của nhôm, photpho, lưu huỳnh ở các hợp chất trên lần lượt là: III, V, II HS: Làm việc theo nhóm GV: Chiếu bài làm của các nhóm So sanh tích x.a và y.b? HS: So sánh rút ra được x.a = y.b GV: Giới thiệu đó là biểu thức của quy tắc hóa trị Vậy em hãy nêu quy tắc hóa trị? HS: nêu quy tắc hóa trị: Trong CTHH tích và chỉ số của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. GV: thông báo: Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên tử VD: Zn(OH)2 Ta có x.a = 1 . II y. b = 2. I 2.Vận dụng Hoạt động 4: Vận dụng Tính hóa trị của một nguyên tố GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 1: Bài tập 1: Tính hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất SO3? GV: Gợi ý học sinh các bước làm GV: Đưa ra bài tập 2: Bài tập 2: Biết hóa trị của hidro là I hóa trị của oxi là II. Hãy xác định hóa trị của các nguyên tố còn lại trong các hợp chất sau: H2SO3, N2O5, MnO2, PH3 GV: Gọi 4 học sinh lên bảng tìm hóa trị của 4 hơp chất trên. GV: Trong công thức H2SO3, chỉ số 3 là chỉ số của oxi không phải chỉ số của nhóm SO3 mà chỉ số của nhóm SO3 là 1. Hoạt động 5: Củng cố GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài HS: nhắc lại nội dung chính của bài. Hoạt động 6: Dặn dò Bài tập về nhà: 1,2,3,4 SGK tr.37,38 Đọc trước phần còn lại của bài
Tài liệu đính kèm: