Tiết 13, Bài 15: Bản vẽ nhà - Nguyễn Thị Tính

A. Mục Tiêu:

* Kiến thức:

- Biết được nội dung và công dụng của bản vẽ nhà.

- Biết được một số kí hiệu bằng hình vẽ của một số bộ phận dùng trên bản vẽ nhà.

- Biết được cách đọc bản vẽ nhà đơn giản.

* Kĩ năng:

- Phát triển khả năng quan sát, suy luận của học sinh.

* Thái độ:

- Có ý thức học tập bộ môn.

B. Chuẩn Bị:

- Tranh vẽ các hình của bài 15 SGK.

- Mô hình nhà một tầng (nhà trệt)

 

doc 34 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiết 13, Bài 15: Bản vẽ nhà - Nguyễn Thị Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S quan sát vật thật và tìm hiểu vật liệu đã chế tạo ra chúng.
=> GV chốt lại KT và ghi bảng.
HĐ3:Tìm hiểu các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt (10’)
GV cho HS quan sát các hình20.4 SGK/69 và đặt yêu cầu:
 - Nêu tên gọi, công dụng của các dụng cụ trên hình vẽ.
 - Mô tả hình dạng, cấu tạo của các dụng cụ trên hình vẽ.
GV phân tích cách sử dụng mỏ lết và êtô.
GV cho các em xem các dụng cụ thật và tìm hiểu xem chúng được chế tạo từ các vật liệu nào.
=> GV chốt lại và ghi bảng.
HĐ4: Tìm hiểu các dụng cụ gia công (10’)
GV cho HS quan sát hình 20.5 SGK/69 và yêu cầu:
Nêu tên gọi, công dụng của từng dụng cụ trên hình vẽ.
Mô tả hình dạng, cấu tạo của các dụng cụ.
GV cho HS xem dụng cụ thật để tìm hiểu vật liệu chế tạo dụng cụ.
=> GV chốt lại ý chính và ghi ý tổng hợp như phần ghi nhớ.
HĐ5: Tổng kết + HDVN (7’)
* Tổng kết (5’)
Ngoài các dụng cụ trên em còn biết được những dụng cụ nào?
Đọc phần ghi nhớ.
Cho hs trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK/70
* HDVN (2’)
Tìm hiểu những dụng cụ khác cùng loại mà các em biết.
Xem trước bài 21: Cưa và đục kim loại.
- lắng nghe
-ghi tựa bài 
-quan sát hình vẽ
-trả lời
-quan sát vật thật.
-ghi vở
-quan sát hình vẽ
-trả lời
-trả lời
-quan sát vật thật.
-ghi vở
-quan sát hình vẽ
-trả lời
-trả lời
-quan sát vật thật.
-ghi vở
- trả lời.
-đọc ghi nhớ
-trả lời
Bài 20:
Dụng cụ cơ khí
I. Dụng cụ đo và kiểm tra
- Các dụng cụ đo và kiểm tra thường dùng là thước đo chiều dài (thước lá, thước cặp...) và thước đo góc (êke, ke vuông, thước đo góc vạn năng ...).
II. Dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt
- Các dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt thường dùng là mỏ lết, cờlê, tua vít, êtô, kìm...
II. Dụng cụ gia công
- Các dụng cụ gia công thông dụng là búa, cưa, đục, dũa...
*Ghi nhớ: các dụng cụ cầm tay đơn giản trong ngành cơ khí bao gồm: dụng cụ đo, dụng cụ tháo lắp và kẹp chặt, dụng cụ gia công. Chúng dùng để xác định hình dáng, kích thước và tạo ra các sản phẩm cơ khí.
Rút kinh nghiệm	
Tuần: 10	Ngày soạn:..	
Tiết 20 – Bài 21: Cưa và đục kim loại
Bài 22: Dũa và khoan kim loại
Mục Tiêu:
* Kiến thức:	
Hiểu được ứng dụng của các phương pháp cưa và dũa.
Tìm hiểu thêm các phương pháp đục và khoan 
Biết được các quy tắc an toàn trong quá trình gia công.
* Kĩ năng:
Biết được các thao tác cơ bản về cưa và đục kim loại.
* Thái độ:
Có ý thức học tập bộ môn, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Chuẩn Bị:
Bộ tranh giáo khoa các hình trong SGK/71, 72 và 73 (nếu có).
Một số dụng cụ: cưa, đục, êtô bàn, một đoạn phôi liệu bằng thép.
Hoạt Động Lên Lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Bài cũ -Đặt vấn đề (7’)
* Bài cũ: (5’)
- Kể tên các loại dụng cụ đo và kiểm tra? Nêu công dụng của chúng.
- Nêu các công dụng của các dụng cụ gia công cơ khí.
* Đặt vấn đề: (2’)
Ở bài học trước chúng ta đã được giới thiệu hai loại dụng cụ cơ khí là cưa và đục. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về ứng dụng của các phương pháp cưa và đục, tìm hiểu các thao tác cơ bản về cưa, đục kim loại.
 => GV đi vào bài mới.
HĐ2: Tìm hiểu kĩ thuật cắt kim loại bằng cưa tay (15’)
* GV giới thiệu về ứng dụng của phương pháp cắt kim loại bằng cưa tay như trong phần khái niệm trong SGK/70. Đặt câu hỏi: 
 - Em có nhận xét gì về lưỡi cưa gỗ và lưỡi cưa kim loại? Giải thích sự khác nhau giữa hai lưỡi cưa.
* GV nêu các bước chuẩn bị như mục 2.a phần I SGK/71.
* GV biểu diễn tư thế đứng và thao tác cưa. * Cho HS quan sát lại hình 21.2a,b SGK/71. Mô tả tư thế và thao tác cưa.
* GV giải thích cách điều chỉnh độ phẳng, độ căng, độ chùng của lưỡi cưa.
* Chú ý HS khâu an toàn khi tiến hành cưa.
=> GV chốt lại KT và ghi bảng.
HĐ3: Tìm hiểu kĩ thuật dũa kim loại (15’)
* GV giới thiệu về ứng dụng của phương pháp dũa kim loại bằng dũa tay như trong phần khái niệm trong SGK/74. 
* Cho HS quan sát các loại dũa và công dụng của mỗi loại. Từ đó hướng dẫn HS cách chọn dũa phù hợp với công việc.
* GV nêu các bước chuẩn bị như mục 1.b phần I SGK/74.
* GV biểu diễn tư thế đứng và thao tác dũa. * Cho HS quan sát lại hình 22.2a,b SGK/75. Mô tả tư thế và thao tác dũa.
* GV giải thích cách tác dụng lực khi dũa để dũa thăng bằng.
* Chú ý HS khâu an toàn khi tiến hành dũa.
=> GV chốt lại KT và ghi bảng.
HĐ4: Tổng kết + HDVN (8’)
Cho HS trả lời các câu hỏi SGK/73,76
Đọc phần ghi nhớ.
* HDVN (2’)
Xem trước bài 23: TH – Đo và vạch dấu
Mỗi HS chuẩn bị một miếng tôn có kích thước 120x120mm, dày 1 mm.
Kẻ mẫu báo cáo thực hành như SGK/81.
- HS trả bài cũ
-lắng nghe
-ghi tựa bài 
-thu thập thông tin
-trả lời
-thu thập thông tin
-quan sát
- xem tài liệu + mô tả tư thế cưa.
-thu thập thông tin
-thu thập thông tin
-ghi vở
-thu thập thông tin
-quan sát + thu thập thông tin
-thu thập thông tin
-quan sát
- xem tài liệu + mô tả tư thế dũa.
-thu thập thông tin
-thu thập thông tin
-ghi vở
Bài 21:
Cưa và đục kim loại
I. Cắt kim loại bằng cưa tay
- Cưa tay nhằm cắt kim loại thành từng phần, cắt bỏ phần thừa hoặc cắt rãnh...
- Cần chú ý tư thế đứng và thao tác cưa và an toàn khi cưa (Xem SGK/71).
* Ghi chú: Cưa là phương pháp gia công thô được sử dụng khi lượng dư gia công lớn.
II. Dũa
- Dũa dùng để tạo độ nhẵn, phẳng trên các bề mặt nhỏ, khó làm được trên các máy công cụ.
- Cần chú ý tư thế đứng và thao tác dũa và an toàn khi dũa (Xem SGK/75).
* Ghi chú: Dũa là phương pháp gia công phổ biến trong sửa chữa và chế tạo sản phẩm cơ khí.
Rút kinh nghiệm:	
Tuần: 	Ngày soạn:..	
Tiết 21 – Bài 23 : TH: Đo và vạch dấu
Mục Tiêu:
* Kĩ năng:
Biết sử dụng dụng cụ đo để đo và kiểm tra kích thước.
Sử dụng được thước, mũi vạch, chấm dấu để vạch dấu trên mặt phẳng.
* Thái độ:
Có ý thức học tập bộ môn.
Có tác phong làm việc theo quy trình.
Chuẩn Bị:
GV:Tranh vẽ hình 23.5 SGK/81.
Mỗi nhóm:Chuẩn bị vật liệu như SGK/78.
GV: Chuẩn bị dụng cụ như SGK/78.
Hoạt Động Lên Lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Bài cũ (5’)
 Hãy nêu những kĩ thuật cơ bản khi dũa kim loại.
HĐ2: Chuẩn bị và hướng dẫn ban đầu (5’)
* Chuẩn bị: (như SGK/78) 
GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs và ghi tựa bài
* Nội dung: Thực hành đo kích thước bằng thước lá và thước cặp; vạch dấu trên mắt phẳng.
=> GV cần nhắc nhở các em về tác phong làm việc và cần đề cao tính kỉ luật. Sau đó tiến hành phân nhóm để làm việc.
HĐ3:Tổ chức thực hành (25’)
Cho hs tiến hành thực hành dưới sự điều khiển của nhóm trưởng. Tiến hành tuần tự theo các bước như trong SGK/78, 79.
* Thực hành đo kích thước bằng thước lá: 
- Chú ý GHĐ và ĐCNN của thước lá, cách đọc trị số đo cho đúng và ghi kết quả vào bảng báo cáo.
* Thực hành đo kích thước bằng thước cặp: 
- Kiểm tra vị trí “0” của thước cặp, GHĐ và ĐCNN của thước và đặc biệt là độ chính xác ghi trên thước.
- Thao tác đo như trong SGK/78, 79.
- Đọc chỉ số thước cặp, cần giữ thước thẳng trước mặt và nhìn vuông góc khi đọc.
- Lấy trị số đo đúng với phương pháp tính sai số (Xem ví dụ SGK/79).
* Thực hành vạch dấu trên mặt phẳng:
- Cho HS đọc phần lý thuyết trong SGK/79,80. Chú ý quy trình lấy dấu.
- Tiến hành lấy dấu theo các bước trong SGK/80, 81. GV cho HS quan sát hình 23.5 SGK/81 để hướng dẫn các em một cách cụ thể.
(Chú ý GV thường xuyên theo sát, giúp đỡ các nhóm một cách kịp thời)
HĐ4: Tổng kết và đánh giá bài TH (10’)
GV hướng dẫn hs tự đánh giá bài thực hành theo mục tiêu của bài.
Yêu cầu HS thu gọn dụng cụ...
Nhận xét tiết học: Chuẩn bị dụng cụ, thái độ làm việc
*HDVN (2’)
Xem trước bài 24: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép
1 hs trả bài cũ (đứng tại chỗ)
- đọc bài + ghi tựa bài+ lấy dụng cụ ra cho GV kiểm tra
-lắng nghe
-làm theo HD của GV.
- Thực hành theo các bước như SGK theo nhóm dưới sự điều khiển của GV và nhóm trưởng.
- tự đánh giá
- thu gọn dụng cụ
-lắng nghe
Bài 23: 
 TH: Đo và vạch dấu
I. Chuẩn bị
( Dụng cụ như SGK/78)
II. Nội dung và trình tự thực hành
(Xem SGK/78, 79, 80 và 81)
III. Nhận xét và đánh giá
( HS tự nhận xét đánh giá bài làm của mình)
Rút kinh nghiệm:	
Tuần: 11	Ngày soạn:..	
Tiết 22 – Bài 24: Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép
Mục Tiêu:
* Kiến thức:	
Hiểu được khái niệm và phân loại chi tiết máy.
Biết được các kiểu lắp ghép của chi tiết máy, công dụng của từng kiểu lắp ghép.
* Kĩ năng:
Biết được các thao tác cơ bản về dũa và khoan kim loại.
* Thái độ:
Ý thức học tập, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Chuẩn Bị:
Bộ tranh giáo khoa các hình trong SGK/82, 83 và 84 (nếu có).
Một số mẫu vật: bulông, đai ốc, vòng đệm, bánh răng, lò xo, 1 bộ ròng rọc, 1 mãnh vỡ cụm trục trước xe đạp.
Hoạt Động Lên Lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Đặt vấn đề (3’)
GV cho HS đọc phần mở bài của chương IV SGK/82.
 => GV đi vào bài mới.
HĐ2: Tìm hiểu chi tiết máy (15’)
* GV nêu những ví dụ thực tế về các máy đơn giản và cho HS quan sát hình 24.1 SGK:
- Cụm trục trước của trục xe đạp được cấu tạo từ những phần tử nào? Công dụng? Các phần tử có đặc điểm gì chung? (GV gợi ý cho HS)
=> Đưa ra K/n chi tiết máy như SGK/83.
* Cho HS quan sát hình 24.2 SGK/83 và mẫu vật:
- Các phần tử sau đây, phần tử nào không phải là chi tiết máy? Tại sao? 
* GV thông báo dấu hiệu nhận biết chi tiết máy như SGK/83.
* GV đưa ra một số chi tiết như bulông, đai ốc, vít, lò xo...và hỏi:
- Các chi tiết đó được sử dụng như thế nào?
=> GV phân loại nó như mục 2 SGK/83.
=> GV chốt lại KT và ghi bảng.
HĐ3:Tìm hiểu cách lắp ghép các chi tiết máy (20’)
* GV cho HS quan sát tranh vẽ hình 24.3 SGK/84 và hỏi:
- Chiếc ròng rọc được cấu tạo từ máy chi tiết? Nhiệm vụ của từng chi tiết.
- Giá đỡ và móc treo được ghép với nhau như thế nào? Bánh ròng rọc được ghép với trục như thế nào?
=> GV thông báo các chi tiết được ghép với nhau bằng đinh tán và bằng trục quay.
- Các mối ghép trên có điểm gì giống và khác nhau?
=> GV phân loại các kiểu lắp ghép: Mối ghép tháo được; mối ghép không tháo được.
=> GV chốt lại và ghi bảng.
HĐ4: Tổng kết + HDVN (7’)
* Tổng kết (5’)
Cho HS trả lời các câu hỏi SGK/85.
Đọc phần ghi nhớ.
* HDVN (2’)
Đọc mục có thể em chưa biết SGK/85.
Xem trước bài 25: Mối ghép cố định – Mối ghép không tháo được
-lắng nghe
-ghi tựa bài 
-lắng nghe và quan sát
-trả lời
-thu thập thông tin
-quan sát
- trả lời
-thu thập thông tin
-quan sát
-trả lời
-thu thập thông tin
-ghi vở
-quan sát
-trả lời
-trả lời 
-thu thập thông tin
-trả lời
-thu thập thông tin
-ghi vở
- trả lời
-đọc ghi nhớ
-lắng nghe
Chương IV: Chi tiết máy và lắp ghép
Bài 24:
Khái niệm chi tiết máy và lắp ghép
I. Khái niệm chi tiết máy
1) Chi tiết máy là gì?
- Chi tiết máy là phần tử có cấu tạo hoàn chỉnh và thực hiện một nhiệm vụ nhất định trong máy.
- Dấu hiệu nhận biết: là phần tử hoàn chỉnh, không thể tháo rời được nữa.
2) Phân loại chi tiết máy
- Chi tiết máy gồm hai nhóm: chi tiết có công dụng chung và chi tiết có công dụng riêng.
II. Chi tiết máy được lắp ghép như thế nào?
Các chi tiết thường được ghép với nhau theo hai kiểu: 
- Ghép cố định: Các chi tiết không thể chuyển động tương đối với nhau (vít, ren, hàn, đinh tán...).
- Ghép động: Các chi tiết có thể xoay, trượt, lăn và ăn khớp với nhau (mối ghép bản lề, ổ trục, trục vít...).
Rút kinh nghiệm:	
Tuần: 12	Ngày soạn:..	
Tiết 23 – Bài 25: Mối ghép cố định – Mối ghép không tháo được
Mục Tiêu:
* Kiến thức:	
Hiểu được khái niệm, phân loại mối ghép cố định.
Biết cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép không tháo được thường gặp.
* Kĩ năng:
Phát triển khả năng quan sát, phân tích và suy luận.
* Thái độ:
Có ý thức học tập bộ môn, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Chuẩn Bị:
Bộ tranh giáo khoa các hình trong SGK/86, 87 và 88 (nếu có).
Vật mẫu: Sưu tầm mỗi loại mối ghép một mẫu vật.
Hoạt Động Lên Lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Bài cũ -Đặt vấn đề (7’)
* Bài cũ: (5’)
- Chi tiết máy là gì? Gồm những loại nào?
- Chi tiết máy được lắp ghép với nhau như thế nào? Nêu đặc điểm của từng loại mối ghép.
* Đặt vấn đề: (2’)
Ở bài học trước chúng ta đã được giới thiệu mối ghép cố định gồm mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối ghép không tháo được.
 => GV đi vào bài mới.
HĐ2: Tìm hiểu mối ghép cố định (10’)
* GV cho HS quan sát tranh vẽ mối ghép bằng hàn, mối ghép ren, quan sát mẫu vật và trả lời câu hỏi:
- Hai mối ghép trên có điểm gì giống nhau?
- Muốn tháo rời các chi tiết trên ta làm như thế nào?
( GV gợi ý HS phân biệt sự giống nhau và khác nhau của hai mối ghép và đưa ra cách phân loại như trong SGK)
=> GV chốt lại KT và ghi bảng.
HĐ3:Tìm hiểu mối ghép không tháo được (20’)
+ Mối ghép bằng đinh tán:
* GV cho HS quan sát hình hình 25.2 SGK/87 và hỏi:
- Mối ghép đinh tán là loại mối ghép gì?
- Mối ghép đinh tán gồm máy chi tiết?
* GV nêu đặc điểm của mối ghép đinh tán: Ghép các chi tiết có dạng tấm mỏng.
* Cho HS quan sát mẫu vật là chi tiết ghép có khoan lỗ, tán đinh một đầu và đặt câu hỏi:
 - Nêu cấu tạo của đinh tán? Vật liệu chế tạo?
 - Nêu trình tự quá trình tán đinh.
* GV cho HS quan sát mối ghép đinh tán hoàn chỉnh, gợi ý HS nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của mối ghép và đặt câu hỏi:
- Mối ghép đinh tán thường được ứng dụng trong trường hợp nào?
+ Mối ghép bằng hàn:
* Yêu cầu HS quan sát hình 25.3 SGK/88 :
- Hãy cho biết cách làm nóng chảy vật hàn.
* GV thông báo về khái niệm hàn và phân loại các phương pháp hàn như SGK/88.
- Hãy so sánh mối ghép hàn với mối ghép bằng đinh tán từ đó nêu đặc điểm và phạm vi ứng dụng của các phương pháp hàn.
=> GV chốt lại và ghi bảng.
HĐ4: Tổng kết + HDVN (8’)
* Tổng kết (6’)
Cho HS trả lời các câu hỏi SGK/89.
Đọc phần ghi nhớ.
* HDVN (2’)
Xem trước bài 26: Mối ghép tháo được
- HS trả bài cũ
-lắng nghe
-ghi tựa bài 
-thu thập thông tin
-trả lời
- trả lời
-ghi vở
-quan sát 
-trả lời
-trả lời
-thu thập thông tin
-quan sát 
-trả lời
-trả lời
-quan sát + nêu đặc điểm
-trả lời
-quan sát
-trả lời
-thu thập thông tin
-so sánh + nêu đặc điểm, ứng dụng
-ghi vở
- trả lời
-đọc ghi nhớ
Bài 25:
Mối ghép cố định
Mối ghép không tháo được
I. Mối ghép cố định
- Mối ghép cố định là mối ghép mà các chi tiết được ghép không có chuyển động tương đối với nhau. Chúng bao gồm mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được.
II. Mối ghép không tháo được
1) Mối ghép bằng đinh tán
- Cấu tạo mối ghép (Xem SGK/87)
- Mối ghép bằng đinh tán được ứng dụng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ sinh hoạt gia đình...
2) Mối ghép bằng hàn
- Có các kiểu hàn khác nhau như: Hàn nóng chảy, hàn áp lực, hàn thiếc...
- Mối ghép bằng hàn hoàn thành mau, tiết kiệm vật liệu và giá thành rẻ. Ghép mối hàn dùng để tạo ra các loại khung giàn, thùng chưa, khung xe đạp, xe máy và ứng dụng trong công nghiệp điện tử...
Rút kinh nghiệm:	
Tuần: 12	Ngày soạn:..	
Tiết 24 – Bài 26: Mối ghép tháo được
Mục Tiêu:
* Kiến thức:	
Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của một số mối ghép tháo được thường gặp.
* Kĩ năng:
Phát triển khả năng quan sát, phân tích và suy luận.
* Thái độ:
Có ý thức học tập bộ môn, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Chuẩn Bị:
Bộ tranh giáo khoa các hình trong SGK/ 89 và 90 (nếu có).
Vật mẫu: vật có ren ghép với nhau, chốt (mối ghép giữa dùi và trục xe đạp).
Hoạt Động Lên Lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Bài cũ -Đặt vấn đề (8’)
* Bài cũ: (6’)
- Thế nào là mối ghép cố định? Chúng gồm máy loại? Nêu sự khác biệt giữa chúng.
- Mối ghép bằng đinh tán và hàn được hình thành như thế nào? Nêu ứng dụng của nó.
* Đặt vấn đề: (2’)
Ở bài học trước chúng ta đã được giới thiệu mối ghép cố định gồm mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về mối ghép tháo được.
 => GV đi vào bài mới.
HĐ2: Tìm hiểu mối ghép bằng ren (15’)
* GV cho HS quan sát hình 26.1 SGK và vật thật và yêu cầu HS nêu cấu tạo của từng mối ghép, điền vào chỗ trống và trả lời câu hỏi:
- Ba mối ghép ren trên có điểm gì giống và khác nhau?
(GV cần gợi ý để HS trả lời được những ý chính trong SGK/90 là được)
* GV giải thích thêm về khái niệm lực tự siết giữa mặt ren của vít và đai ốc (masát càng lớn thì lực tự siết càng lớn)
 - Yêu cầu HS đọc phần “ Đặc điểm và ứng dụng”.
 - Em hãy kể tên các đồ vật có mối ghép bằng ren mà em thường gặp.
=> GV chốt lại KT và ghi bảng.
HĐ3:Tìm hiểu mối ghép bằng then và chốt (15’)
* GV cho HS quan sát hình 26.2 SGK/90 và hỏi:
- Mối ghép then và chốt gồm có những chi tiết nào? Nêu hình dáng của then và chốt.
- Yêu cầu HS hoàn thành các câu khuyết trong SGK/91.
* GV tháo lắp các vật mẫu có mối ghép then và chốt, từ đó yêu cầu HS phân biệt sự khác biệt giữa mối ghép then và chốt.
 - Hãy nêu ứu và nhược điểm của các mối ghép then và chốt và phạm vi ứng dụng của chúng.
- Hãy kể tên một số thiết bị hoặc máy móc có mối ghép then và chốt.
=> GV chốt lại và ghi bảng.
HĐ4: Tổng kết + HDVN (7’)
* Tổng kết (5’)
Cho HS trả lời các câu hỏi SGK/89.
Đọc phần ghi nhớ.
Khi tháo, lắp các mối ghép ren em cần chú ý điều gì?
* HDVN (2’)
Xem trước bài 27: Mối ghép động
- HS trả bài cũ
-lắng nghe
-ghi tựa bài 
-quan sát và thu thập thông tin.
-trả lời
-thu thập thông tin
-trả lời
-trả lời
-ghi vở
-quan sát 
-trả lời
-trả lời
-quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
-trả lời
-trả lời
-ghi vở
-trả lời
-đọc ghi nhớ
-trả lời
Bài 26:
Mối ghép tháo được
I. Mối ghép bằng ren
a) Cấu tạo mối ghép
( Xem hình 26.1 SGK/89)
b) Đặc điểm và ứng dụng
( Xem SGK/90)
II. Mối ghép bằng then và chốt
a) Cấu tạo mối ghép
( Xem hình 26.2 SGK/90)
b) Đặc điểm và ứng dụng
( Xem SGK/91)
* Ghi nhớ:
- Mối ghép tháo được gồm mối ghép bằng ren, then và chốt, có thể tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn như trước khi ghép.
- Công dụng của các mối ghép tháo được là ghép nhiều chi tiết đơn giản thành kết cấu phức tạp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc chế tạo, lắp ráp và sửa chữa.
Rút kinh nghiệm:	
 Tuần: 13	Ngày soạn:..	
Tiết 25 – Bài 27: Mối ghép động
Mục Tiêu:
* Kiến thức:	
Hiểu được khái niệm về mối ghép động.
Biết được cấu tạo, đặc điểm và ứng dụng của các mối ghép động.
* Kĩ năng:
Phát triển khả năng quan sát, phân tích và suy luận.
* Thái độ:
Có ý thức học tập bộ môn, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
Chuẩn Bị:
Bộ tranh giáo khoa các hình trong SGK/ 92, 93 và 94 (nếu có).
Vật mẫu: 1 chiếc ghế xếp, giá gương của xe máy, ổ bi, ngăn kéo bàn, xilanh tiêm, hộp bao diêm, moay-ơ trước hoặc sau của xe đạp (nếu có).
Hoạt Động Lên Lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Bài cũ -Đặt vấn đề (8’)
* Bài cũ: (6’)
- Hãy nêu cấu tạo của mối ghép bằng ren và ứng dụng của từng loại.
- Hãy nêu những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa hai mối ghép bằng then và chốt.
* Đặt vấn đề: (2’)
Trong sản xuất và đời sống, ngoài các mối ghép cố định thì các mối ghép động đóng vai trò quan trọng để tạo nên cơ cấu trong máy => GV đi vào bài mới.
HĐ2: Tìm hiểu mối ghép động (8’)
* GV cho HS quan sát hình 27.1 SGK và quan sát chiếc ghế thật ở ba tư thế: gấp, đang mở, mở hoàn toàn.
- Chiếc ghế gồm mấy chi tiết ghép với nhau? Chúng được ghép theo kiểu nào?
- Khi gập ghế lại và mở ghế ra, tại các mối ghép A, B, C, D các chi tiết chuyển động với nhau như thế nào?
* GV đưa ra khái niệm mối ghép động như SGK/95.
* GV cho HS quan sát một số khớp động thật và hỏi:
 - Hình dáng của các khớp này như thế nào?
* Từ đó GV phân loại chúng gồm khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu
=> GV chốt lại KT và ghi bảng.
HĐ3:Tìm hiểu các loại khớp động (22’)
1) Tìm hiểu khớp tịnh tiến:
* GV cho HS quan sát hình 27.3 SGK/93 và mô hình thật:
- Bề mặt tiếp xúc của các khớp tịnh tiến trên có hình dáng như thế nào?
- Yêu cầu HS hoàn thành các câu khuyết trong SGK/94.
* GV cho các khớp chuyển động từ từ, cho HS quan sát kĩ và trả lời câu hỏi:
 - Trong khớp tịnh tiến, các điểm trên vật chuyển động như thế nào?
- Khi hai chi tiết trượt lên nhau thì xảy ra hiện tượng gì? Có lợi hay hại? Khắc phục như thế nào?
=> GV chốt lại và ghi bảng.
2) Tìm hiểu khớp quay
* Cho HS quan sát hình 27.4 SGK/94:
 - Khớp quay gồm bao nhiêu chi tiết? Các mặt tiếp xúc của khớp quay thường có dạng hình gì?
* Cho HS quan sát một khớp quay là ổ trục trước của xe đạp:
 - Hãy mô tả cấu tạo của các chi tiết.
 - Để giảm lực ma sát cho khớp quay, trong kĩ thuật người ta có những giải pháp gì?
=> GV chốt lại KT và ghi bảng.
HĐ4: Tổng kết + HDVN (7’)
* Tổng kết (5’)
Cho HS trả lời các câu hỏi SGK/95.
Đọc phần ghi nhớ.
* HDVN (2’)
Xem trước bài 28: TH- Ghép nối chi tiết (Chuẩn bị dụng cụ và mẫu báo cáo như SGK/96 và 97)
- HS trả bài cũ
-lắng nghe
-ghi tựa bài 
-quan sát và thu thập thông tin.
-trả lời
-trả lời
-thu thập thông tin
-quan sát
-trả lời
-thu thập thông tin
-ghi vở
-quan sát 
-trả lời
-trả lời
-quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
-trả lời
-trả lời
-ghi vở
-quan sát
-trả lời
-quan sát
-trả lời
-trả lời
-ghi vở
-trả lời
-đọc ghi nhớ
Bài 27:
Mối ghép động
I. Thế nào là mối ghép động?
- Mối ghép động (khớp động) là mối ghép mà trong đó các chi tiết có thể chuyển động tương đối với nhau.
- Có nhiều loại khớp động như khớp tịnh tiến, khớp quay, khớp cầu, khớp vít
II. Các loại khớp động
1) Khớp tịnh tiến
- Cấu tạo ( xem hình 27.3 SGK/93 và 94)
- Ứng dụng: Dùng để biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay hoặc ngược lại.
2) Khớp quay
- Cấu tạo (xem H27.4 SGK/94)
- Ứng dụng: Dùng trong các chi tiết máy, thiết bị như: bản lề cửa, quạt điện, xe máy
Rút kinh nghiệm	
Tuần: 13	Ngày soạn:..	
Tiết 26 – Bài 28 : TH: Ghép nối chi tiết
Mục Tiêu:
* Kĩ năng:
Biết được cấu tạo và biết cách tháo, lắp ổ trục trước và trục sau xe đạp.
Biết sử dụng đúng dụng cụ, thao tác an toàn.
* Thái độ:
Có ý thức học tập bộ môn.
Có tác phong làm việc theo quy trình.
Chuẩn Bị:
GV:Bản vẽ cụm trục trước (hoặc sau) của xe đạp.
Mỗi nhóm:1 ổ trục trước (hoặc sau) của xe đạp.
GV: Chuẩn bị dụng cụ như SGK/96.
Hoạt Động Lên Lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Bài cũ (5’)
 Thế nào là khớp động? Có mấy loại khớp động? Lấy ví dụ.
HĐ2: Chuẩn bị và hướng dẫn ban đầu

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 15. Bản vẽ nhà - Nguyễn Thị Tính - Trường THCS Bông Trang.doc