Tiết 14, Bài 11: Tự tin - Năm học 2012-2013

1. Mục tiêu :

1.1. Kiến thức:

- HS biết được cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin .

- Hs hiểu: Thế nào là tự tin.

 Biểu hiện, ý nghĩa của tự tin.

1.2. Kĩ năng:

- Hs thực hiện được: được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh.

- Hs thực hiện thành thạo: Thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân.

-RKNS:Kỹ năng phân tích,so sánh biểu hiện của tự tin và thiếu tự tin, xác định giá trị của sự tự tin và nhận thức bản thân về lòng tự tin, tự tin

1.3.Thái độ:

Thói quen: Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống.

 Tính cách: Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.

2. Các nội dung họctập:

 Vì sao phải có tính tự tin

 Biểu hiện, ý nghĩa của tự tin

 

doc 4 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1458Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 14, Bài 11: Tự tin - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 14
Tuần 14
 Ngày dạy: 16/11/2012 
Bài 11: TỰ TIN 
1. Mục tiêu : 
1.1. Kiến thức:
- HS biết được cách rèn luyện để trở thành người có tính tự tin .
- Hs hiểu: Thế nào là tự tin.
 Biểu hiện, ý nghĩa của tự tin.
1.2. Kĩ năng:
- Hs thực hiện được: được những biểu hiện của tính tự tin ở bản thân và những người xung quanh.
- Hs thực hiện thành thạo: Thể hiện tính tự tin trong học tập, rèn luyện và trong công việc cụ thể của bản thân.
-RKNS:Kỹ năng phân tích,so sánh biểu hiện của tự tin và thiếu tự tin, xác định giá trị của sự tự tin và nhận thức bản thân về lòng tự tin, tự tin
1.3.Thái độ:
Thói quen: Tự tin vào bản thân và có ý thức vươn lên trong cuộc sống. 
 Tính cách: Kính trọng những người có tính tự tin và ghét thói a dua, ba phải.
2. Các nội dung họctập:
 Vì sao phải có tính tự tin
 Biểu hiện, ý nghĩa của tự tin
3.Chuẩn bị:
	3.1. Giáo viên: 
	- Hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân, học sinh khuyết tật học vi tính.
 - Bảng phụ. 
3.2. Học sinh: Tìm hiểu bài mới: Thế nào là tự tin. Ý nghĩa
- Ca dao, tục ngữ, câu chuyện tấm gương về tự tin.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
	4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện:
 7A3 7A4 7A5
	4.2 Kiểm tra miệng:
 Câu 1. Thế nào là giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? Nêu ý nghĩa.Bản thân em đã và sẽ làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? (8 điểm)
 HS: - Bảo vệ, tiếp nối, phát triển, làm rạng rỡ thêm truyền thống.
 - Ý nghĩa: Có thêm kinh nghiệm, sức mạnh 
 ? Kiểm tra sự chuẩn bị nội dung bài mới của HS? (2đ)
 GV: Nhận xét, cho điểm. 
4.3 Giảng bài mới:
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- Họat động 1: Giới thiệu bài( thời gian 2’)
GV: Cho HS xem hình ảnh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân, học sinh khuyết tật học vi tính.
GV: Quan sát hình ảnh em có suy nghĩ gì?
HS: Thể hiện tính tự tin.
GV: Nhận xét dẫn vào bài mới
Tự tin là đức tính cần thiết của mỗi con người. có lòng tự tin con người mới hoàn thành tốt công việc được giao, vượt qua được khó khăn trong cuộc sống. chúng ta cần rèn luyện tính tự tin như thế nào?
GV: Chuyển ý.
- Họat động 2: Tìm hiểu truyện .( thời gian 12’)
Mục tiêu: thông qua nội dung truyện đọc hs biết được biểu hiện của tự tin , ý nghĩa của nó trong cuộc sống.
HS: Đọc truyện.
RKNS:
GV: Bạn Hà học tiếng Anh trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào?
HS: Góc học tập là căn gác xép nhỏ, không học thêm, học trong sách giáo khoa, cùng với anh trai nói chuyện với người nước ngoài
GV: Do đâu bạn Hà được tuyển đi du học ở nước ngoài?
HS: Do Hà là học sinh giỏi toàn diện, nói tiếng Anh thành thạo, vượt qua kỳ thi tuyển chọn, là người chủ động, tự tin trong học tập.
GV: Nêu biểu hiện của sự tự tin ở bạn Hà?
HS: Tin tưởng vào khả năng của bản thân mình, chủ động trong học tập, ham học
GV: Nhận xét, bổ sung câu trả lời?
GV: Em hãy nêu bài học rút ra từ truyện đọc trên là gì?
HS: Phải tin vào khả năng của mình, ham học, chủ động, tự tin trong học tập.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
- Họat động 3:Tìm hiểu nội dung bài học (thời gian 15’)
Mục tiêu: Hiểu được khái niệm tự tin, ý nghĩa, cách rèn luyện trong cuộc sống hàng ngày.
GV: Chia nhóm thảo luận: (3 phút)
HS: Thảo luận và trình bày kết quả.
 Tự tin là gì? Lấy ví dụ? 
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
 Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang, dao động
GV: Nhận xét chốt ý.
*Cho học sinh quan sát tranh Nguyễn Ngọc Ký tập viết chữ bằng chân.
Gv: Tự tin có ý nghĩa như thế nào? Trái với tự tin là gì?
HS: Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực, sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn 
Trái với tự tin là rụt rè, nhút nhát,e dè...
HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
Gv:Để có tính tự tin cần rèn luyện như thế nào?
HS: Chủ động, tự giác trong học tập và tham gia các hoạt động tập thể.
- Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.
GV: Nhận xét, chốt ý. 
GV: Kết luận bài học.
- Họat động 4 : Liên hệ thực tế.( thời gian 5’)
Mục tiêu: rèn kĩ năng sống cho học sinh
GV: Em hiểu thế nào là tự lập, tự lực và nêu mối quan hệ giữa tự lập, tự lực với tự tin?
HS: - Tự lập: là tự xây dựng cuộc sống cho mình không dựa vào người khác.
 - Tự lực: Tự làm lấy, tự giải quyết các công việc của bản thân mình.
 - Có mối quan hệ chặt chẽ: Người có tính tự tin mới có tính tự lực, tự lập trong cuộc sống.
GV: Nhận xét, chuyển ý.
GV: Tự tin có khác với tự cao, tự đại, ba phải, rụt rè, tự ti, a dua?
HS: Có khác. Tự cao, tự đại, ba phải, rụt rè, tự ti, a dua là những biểu hiện lệch lạc, tiêu cực cần phê phán và khắc phục.
Hoạt động 5: bài tập (thời gian 3’)
Yêu cầu học sinh làm bài tập b sgk
Hs làm bài tập vào vở
I. Truyện đọc:“Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin – ga - po”.
II.Nội dung bài học:
1.Đinh nghĩa:
Tự tin là tin tưởng vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc, dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang, dao động. Người tự tin cũng là người hành động cương quyết, dám nghĩ, dám làm
2.Ý nghĩa:
- Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực, sức sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn. Nếu không tự tin con người sẽ trở nên yếu đuối, bé nhỏ.
3. Cách rèn luyện
- Chủ động, tự giác trong học tập và tham gia các hoạt động tập thể.
- Cần khắc phục tính rụt rè, tự ti, ba phải, dựa dẫm.
III.Bài tập
Bài tập b SGK trang 34,35
- Đồng ý với ý kiến 1,3,4,5,6,8.
- HS: Giải thích
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố.
GV: Em hãy đọc 1 số câu ca dao tục ngữ nói về tự tin. 
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung.
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập d SGK trang 34,35.
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét cho điểm
GV: Kết luận tòan bài.
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học :
	* Đối với tiết học ở bài này:
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 34.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 34,35.
	* Đối với tiết học tiết tiếp theo:
- Chuẩn bị ôn tập nội dung các bài: từ bài 1 đến bài 11.
	+ Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tình huống sắm vai thể hiện nội dung trong các bài.
	+ Tìm ca dao, tục ngữ, câu chuyện liên quan đến các bài đã học 
5/ Phụ lục:

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 11. Tự tin (2).doc