1. Chuẩn bị của GV: Câu chuyện, tấm gương nghèo học giỏi.
2. Chuẩn bị của HS:
- Chuẩn bị bài 11: Tự tin :Tìm hiểu phần truyện đọc và trả lời gợi ý.
+ Tìm hiểu phần nội dung bài học .
+Tìm mẫu chuyện về tự tin.+Tìm việc làm thể hiện tự tin và thiếu tự tin.
Tuần : 14 NS :28/10/2014 Tiết : 14 ND: 4/11/2014 Bài 11 : TỰ TIN I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức : -Kể được một số biểu hiện của tính tự tin . -Nêu được ý nghĩa của tính tự tin . 2/Kĩ năng: Biết thể hiện sự tự tin trong công việc cụ thể . Các KNS cơ bản được giáo dục -Kỹ năng phân tích, so sánh biểu hiện của tự tin và thiếu tự tin. -Kỹ năng xác định giá trị của sự tự tin. -Kỹ năng thể hiện sự tự tin -Kỹ năng tự nhận thức bản thân về lòng tự trọng, tự tin. 3/Thái độ : Tin ở bản thân mình, không a dua, dao động trong hành động . II/ Chuẩn bị của GV và HS : 1. Chuẩn bị của GV: Câu chuyện, tấm gương nghèo học giỏi. 2. Chuẩn bị của HS: - Chuẩn bị bài 11: Tự tin :Tìm hiểu phần truyện đọc và trả lời gợi ý. + Tìm hiểu phần nội dung bài học . +Tìm mẫu chuyện về tự tin.+Tìm việc làm thể hiện tự tin và thiếu tự tin. III/ Các hoạt động dạy- học : 1/ Ổn định : (1 phút). 2/ Kiểm tra bài cũ : (5 phút). -Vì sao phải giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ . → Giữ gìn và phát huy tryền thống tốt đẹp của gia đình dòng họ giúp ta có thêm kinh nghiệm và sức mạnh trong cuộc sống, góp phần làm phong phú truyền thống, bản sắc dân tộc Việt Nam -Hãy nêu 1 vài việc làm thể hiện việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ . → Tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ ; kiên trì học tâp, làm theo truyền thống đó và phát triển ở mức cao hơn ; giới thiệu truyền thống gia đình để nhiều người biết .. 3/ Bài mới : Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung Hoạt động 1: Giới thiệu bài: (3’) - Đọc câu tục ngữ : Chớ thấy sóng cả mà nghã tay chèo . -Nêu câu hỏi : Em hãy cho biết ý nghĩa cảu câu tực ngữ trên . Việc làm ấy thể hiện lòng tự tin . Để hiểu thêm về tự tin, ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS hiểu biểu hiện tự tin: (17 phút) a.Mục tiêu: giúp HS hiểu khái niệm tự tin. b.Phương pháp :Đàm thoại.Diễn giải.Nêu vấn đề.Thảo luận nhóm . c.Cách tiến hành: -Mời 1 HS đọc truyện đọc Trịnh Hải Hà và chuyến du học Xin- ga – po ..(SGK trang 33-34 ) . -Yêu cầu HS thảo luận nhóm : Nhóm 1: Bạn Hà học tiếng anh trong điều kiện, hoàn cảnh như thế nào ? Nhóm 2: Do đâu bạn Hà được tuyển đi du học nước ngoài ? Nhóm 3: hãy nêu 1 số biểu hiện của tự tin ở bạn Hà . - Nhận xét, chốt ý : Chính nhờ vào lòng tự tin mà Hà đã được đi du học nước ngoài . Qua tìm hiểu phần truyện đọc, em hãy cho biết tự tin biểu hiện như thế mào ? Người tư tin là ngưới như thế nào ? Hãy kể 1 vài việc làm thể hiện sự tự tin . Hãy kể 1 vài vuệc làm thể hiện thiếu sự tự tin . Bổ sung : Tự tin đối với HS chỉ thể hiện ở việc học tập,việc nhỏ còn những vấn đề quan trọng phải thông qua ý kiến người lớn. Hoạt động 3: HD hs tìm hiểu ý nghĩa của tự tin: ( 15 phút) a.Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu ý nghĩa của tự tin. b.Phương pháp :Đàm thoại .Diễn giải.Nêu vấn đề. c.Cách tiến hành: -Nêu câu hỏi: Hãy nêu tác hại của việc thiếu tự tin. Hãy nêu lợi ích của việc tự tin. Chúng ta có rèn luyện lòng tự tin được không ? Chúng ta có rèn luyện lòng tự tin như thế nào ? Rụt rè, dựa dẫm là gì ? Tự cao, tự đại là gì ? -Nêu vấn đề : Hãy cho biết ý kiến của em về các ý kiến sau: a. Người tự tin chỉ một mình quyết định công việc không cần nghe và hợp tác với ai. b.Tự tin khác với tự cao tự đại. Chốt ý : Người tự tin cũng cần phải biết lắng nghe người khác, không nên tự cao, tự đại . Nhận xét, chốt ý theo nội dung bài học . -Yêu cần HS giải thích câu tục ngữ trong SGK . * Tục ngữ : -- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo . -Có cứng mới đứng đầu gió . -Yêu cần HS tìm các câu ca dao, tục ngữ khác nói về tự tin . -Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập b, d SGK . -Nhận xét, đưa ra đáp án đúng : Bài tập b: Em không đồng ý với ý kiến : 1, 3,4,5,6,8 . Bài tập d : Hân là người thiếu tự tin, không tin tưởng vào khả năng của bản thân . -Lắng nghe . - Suy nghĩ, phát biểu . → Trước khó khăn không nên nản lòng, phải có lòng tin vào bản thân . -1HS đọc phần truyện đọc, HS còn lại theo dõi SGK . -Thảo luận nhóm , phát biểu . → Góc học tập ở ban công, sách ít, cát- xét cũ ; không đi học thêm, chỉ học qua sách báo, ti vi ; nói chuyện với người nước ngoài .→ Là HS giỏi toàn diện, nói tiếng anh thành thạo, vượt qua kì thi tuyển chọn của ngưới Xin ga po ; chủ động, tự tin trong cuộc sống . → Tin tưởng khả năng của bản thân ; ham học, chủ động học tập →-Biểu hiện của tự tin : tin vào khả năng của bản thân, chủ động trong mọi việc; dám tự quyết định và hành động một cách chắc chắn, không hoang mang dao động . →Hành động cương quyết , dám nghĩ, dám làm . → Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước đông người ; không lúng túng, sợ sệt khi phải đối mặt với khó khăn, thử thách mà bình tĩnh tìm ra cách giải quyết, →Lúng túng, sợ sệt trước khó khăn thử thách, không dám trình bày ý kiến của mình trước đám đông, không dám làm việc khó,.. -Suy nghĩ, phát biểu →Cảm thấy rụt rè, không tiến bộ trong học tập , không vươn lên trong cuộc sống . → Giúp có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn . → Chúng ta có rèn luyện lòng tự tin . → Chủ động, tự giác học tập và tham gia các hoạt động tập thể, khắc phục tính rụt rè, tự ti, dựa dẫm, ba phải . → Làm việc gì cũng sợ sệt, luôn trông chờ vào người khác . → Luôn coi mình là đúng, là giỏi. -Lắng nghe, giải quyết . →Không đồng ý với ý kiến a, đồng ý với ý kiến b . -Giải thích câu tục ngữ trong SGK . → Trước khó khăn không nên nản lòng, phải có lòng tin vào bản thân . -Tìm các câu ca dao, tục ngữ khác nói về tự tin . -Làm bài tập, nhận xét . a/ Biểu hiện : -Tin vào bản thân, chủ động trong mọi việc. -Dám tự quyết định và hành động 1 cách chắc chắn, không hoang mang dao động. -Cương quyết , dám nghĩ, dám làm . b/ Ý nghĩa : Tự tin giúp con người có thêm sức mạnh, nghị lực và sáng tạo, làm nên sự nghiệp lớn 4/ Củng cố: (2 phút) Yêu cầu HS trả lời 1 số câu hỏi : - Tự tin biểu hiện như thế nào ? - Hãy nêu 1 vài việc làm thể hiện tự tin . 5/Dặn dò : (2 phút) -Học bài . + Thực hành ngoại khóa về : “Thực hiện trật tự an toàn giao thông” Tìm hiểu tình hình giao thông ở địa phương và tìm hiểu một số loại biển báo giao thông. Nguyên nhân dẫn đến tia nạn giao thông Duyệt, Ngày 01/11/02014 Cô Thành Phận
Tài liệu đính kèm: