1.Mục tiêu:
*Kiến thức : Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn.
*Kỹ năng : Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài.
* Thái độ : Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày
2.Chuẩn bị của GV và HS :
* GV: SGK-bảng phụ (máy chiếu)-MTBT,.
* HS: SGK-MTBT.
3. Phương pháp
- Đàm thoại gợi mở, luyện tập. Tìm và giải quyết vấn đề.
Ngày soạn: 01/10/2013 Ngày dạy: 07/10/2013 Lớp:7A2 TIẾT 15 : § 10 LÀM TRÒN SỐ 1.Mục tiêu: *Kiến thức : Học sinh có khái niệm về làm tròn số, biết ý nghĩa của việc làm tròn số trong thực tiễn. *Kỹ năng : Nắm vững và biết vận dụng các quy ước làm tròn số, sử dụng các thuật ngữ nêu trong bài. * Thái độ : Có ý thức vận dụng các quy ước làm tròn số trong đời sống hàng ngày 2.Chuẩn bị của GV và HS : * GV: SGK-bảng phụ (máy chiếu)-MTBT,... * HS: SGK-MTBT. 3. Phương pháp - Đàm thoại gợi mở, luyện tập. Tìm và giải quyết vấn đề. 4.Tiến trình giờ dạy – Giáo dục: a. Ổn định b. Kiểm tra bài cũ( 5' ) Câu hỏi: Năm học vừa qua trường THCS Vồ Dơi có 158 HS, số HS khá giỏi có 75 em. Tính tỉ số phần trăm HS khá giỏi của trường. Đáp án: Tỷ số phần trăm số học sinh khá giỏi của trường là: % c. Giảng bài mới: *Đặt vấn đề (1’): Qua bài toán bạn vừa làm ta thấy tỷ số phần trăm của số học sinh khá giỏi của nhà trường là một số thập phân vô hạn. Để dễ nhớ, dễ so sánh, tính toán người ta thường làm tròn số. Vậy làm tròn như thế nào? Đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt GV đưa ra một số VD làm tròn số. Chẳng hạn Mặt trăng cách trái đất khoảng 400.000km. Trọng lượng não của người lớn trung bình là 1400g. HS đọc các VD về làm tròn số GV đưa ra. GV yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ về làm tròn số mà các em tìm hiểu được. HS nêu 1 số VD Gv như vậy qua thực tế ta thấy việc làm tròn số được dùng rát nhiều trong đời sống, nó giúp ta dễ nhớ, dễ so sánh, còn giúp ta ước lượng nhanh kết quả các phép toán. Ví dụ 1: Làm tròn các STP 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị . -GV vẽ trục số lên bảng Yêu cầu HS lên biểu diễn số thập phân 4,3 và 4,9 trên trục số. Nhận xét số thập phân 4,3 gần số nguyên nào nhất? Tương tự với số thập phân 4,9. Một HS lên biểu diễn trên trục số hai số TP 4,3 và 4,9. Sau đó trả lời câu hỏi của GV. Số 4,3 gần số nguyên 4 nhất. Số 4,9 gần số nguyên 5 nhất. GV để làm tròn các số TP trên đến hàng đơn vị ta viết như sau: 4,3 ≈ 4 4,9 ≈ 5 Kí hiệu “≈” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”. HS nghe GV hướng dẫn và ghi bài. Vậy để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên nào? HS để làm tròn một số thập phân đến hàng đơn vị, ta lấy số nguyên gần với số đó nhất. Cho HS làm ?1 Điền số thích hợp ... HS làm ?1 (Chú ý ở đây là tròn 4,5 đến hàng đơn vị có thể nhận hai kết quả vì 4,5 “cách đều” cả hai số 4 và 5. Tình huống này dẫn đến nhu cầu phải có quy ước về làm tròn số để có kết quả duy nhất). Ví dụ 2: Làm tròn số 72.900 đến hàng nghìn (nói gọn là làm tròn nghìn). Gv yêu cầu HS giải thích cách làm tròn. HS: 72900 ≈ 73000 vì 72900 gần 73000 hơn là 72000 Ví dụ 3: Làm tròn số 0,8134 đến hàng phần nghìn. Vậy giữ lại mấy chữ số thập phân ở kết quả? HS giữ lại 3 chữ số thập phân ở kết quả. 1. Ví dụ (15’) VD1: Làm tròn các số TP 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị. Ta viết 4,3 ≈ 4; 4,9 ≈ 5 Kí hiệu “≈” đọc là “gần bằng” hoặc “xấp xỉ”. ?1: 5,4 ≈ 5 5,8 ≈ 6 4,5 ≈ 4; 4,5 ≈ 5. VD2: 72900 ≈ 73000 (tròn nghìn) VD3: 0,8134 ≈ 0,813 -GV trên cơ sở các ví dụ trên, người ta đưa ra hai quy ước làm tròn số như sau: Trường hợp 1(GV dưa lên màn hình) Ví dụ: a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất. GV HDHS -Dùng bút chì vạch một nét mờ ngăn phần còn lại và phần bỏ đi: 86,1│49 -Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì giữ nguyên phần còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0 HS thực hiện theo HD của GV b) Làm tròn 542 đến hàng chục. TH2 (GV đưa tiếp TH2 lên màn hình) làm tương tự như TH1 HS đọc TH2 trang 36 sgk Ví dụ: a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai. b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm. Yêu cầu HS làm ?2 Hs làm vào vở, 3HS lên bảng làm. 2. Quy ước làm tròn số (15’) * TH1:(SGK) VD a) 86,1│49 ≈ 86,1 b) 54│2 ≈ 540 * TH2:(SGK) VD a) 0,08│61 ≈ 0,09 b) 15│73 ≈ 1600 ?2 a) 79,382│6 ≈ 79,383 b) 79,38│26 ≈ 79,38 c) 79,3│826 ≈ 79,4 d. Củng cố (8’) GV yêu cầu HS làm bài 73 trang 36 sgk 2HS lên bảng Còn thời gian cho HS làm bài 74 sgk. Bài 75 7,923 ≈ 7,92 17,418 ≈ 17,42 79,1364 ≈ 79,14 50,401 ≈ 50,40 0,155 ≈ 0,16 60,996 ≈61,00 e. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2') - Nắm vững 2 quy ước của phép làm tròn số. - Bài tập: 76, 77, 78, 79 ( SGK - 37, 38) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi thước dây (hoặc thước cuộn ). 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: