Tiết 15, Bài 10: Một số muối quan trọng - Trần Thị Ngọc Hiếu

1. Kiến thức: Biết được:

- Biết được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl).

2. Kĩ năng:

 - Viết phương trình hóa học minh họa, tính khối lượng của muối trong phản ứng.

3. Thái độ

 - HS biết tiết kiệm hóa chất trong khi làm thí nghiệm và trong cuộc sống.

4. Trọng tâm:

 - Tính chất và ứng dụng của NaCl.

II. CHUẨN BỊ:

1. Đồ dùng dạy học:

a. GV: Một số bài tập áp dụng về tính chất hóa học của muối .

b. HS: Xem trước bài mới.

2. Phương pháp:

- Đàm thoại – tìm tòi, vấn đáp, thảo luận nhóm.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1640Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 15, Bài 10: Một số muối quan trọng - Trần Thị Ngọc Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8 Ngày soạn: 04/10/2013
Tiết 15 Ngày dạy: 07/10/2013
Bài 10: MỘT SỐ MUỐI QUAN TRỌNG
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 
1. Kiến thức: Biết được: 
- Biết được một số tính chất và ứng dụng của natri clorua (NaCl).
2. Kĩ năng:
 - Viết phương trình hóa học minh họa, tính khối lượng của muối trong phản ứng.
3. Thái độ
 - HS biết tiết kiệm hóa chất trong khi làm thí nghiệm và trong cuộc sống. 
4. Trọng tâm:
 - Tính chất và ứng dụng của NaCl.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng dạy học: 
a. GV: Một số bài tập áp dụng về tính chất hóa học của muối .
b. HS: Xem trước bài mới. 
2. Phương pháp:
- Đàm thoại – tìm tòi, vấn đáp, thảo luận nhóm. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Sĩ số
Tên học sinh vắng
9A1
..
9A2
..
9A3
..
9A4
..
9A6
..
2. Kiểm tra bài cũ(7’) 
HS1: Nêu các tính chất hoá học của muối? Viết các phương trình phản ứng minh họa?
HS2: Thế nào là phản ứng trao đổi? Viết 2 PTHH minh họa.
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (1’): Chúng ta đã biết những tính chất hoá học của muối. Trong bài này các em sẽ tìm hiểu về 2 muối quan trọng là natri clorua.
b. Các hoạt động chính : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Họat động 1: Tìm hiểu muối natri clorua(NaCl )(15’)
- GV: Trong tự nhiên các em thấy muối ăn có ở đâu?
- GV thông báo: Trong 1 m3 nước biển có hoà tan khoảng 27 kg muối NaCl, 5 kg muối MgCl2, 1kg muối CaSO4 và các muối khác
- GV: Gọi HS đọc phần 1/ SGK 34 
- GV: Cho HS quan sát tranh vẽ về các ruộng muối. 
- GV:Trình bày cách khai thác muối ăn từ nước biển?
- GV: Muốn khai thác muối ăn từ những mỏ muối trong lòng đất người ta làm thế nào?
- GV: Yêu cầu HS quan sát sơ đồ và cho biết những ứng dụng quan trọng của muối NaCl
- HS: Muối ăn có trong nước biển, trong lòng đất (muối mỏ).
- HS: Nghe giảng
- HS: Đọc SGK
- HS: Quan sát
- HS: Cho nước mặn bay hơi từ từ, thu được muối kết tinh.
- HS: Người ta khai thác muối mỏ bằng cách đào hầm hoặc giếng sâu qua các lớp đất đá đến mỏ muối. Muối mỏ sau khi khai thác được nghiền nát và tinh chế để có muối sạch.
-HS: Muối NaCl được dùng làm gia vị bảo quản thực phẩm. Dùng để sản xuất NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
I. Muối natriclorua (NaCl )
1. Trạng thái tự nhiên:
NaCl có nhiêù trong tự nhiên, dưới dạng hoà tan trong nước biển và kết tinh trong mỏ muối 
2. Cách khai thác (SGK)
3. Ứng dụng:
Muối NaCl được dùng làm gia vị bảo quản thực phẩm. Dùng để sản xuất NaOH, Na2CO3, NaHCO3..
Hoạt động 2: Vận dụng 
- GV: Cho HS thảo luận nhóm(5’)BT1.
- GV: Nhận xét
- GV: Cho HS làm BT 2
- GV: Hướng dẫn các bước giải:
- Tính 
- Viết PTHH và lập tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng.
- Tính toán theo PTHH.
- GV: Gọi HS lên bảng làm, thu vở 5 HS chấm lấy điểm.
- GV: nhận xét bài làm của HS.
- GV: Cho HS làm BT 3
- HS: Thảo luận nhóm
2NaCl + H2O 2NaOH + H2 + Cl2
CuCl2 + NaOH Cu(OH)2 + NaCl
Cu(OH)2 CuO + H2O
CuO + H2 Cu + H2O
- HS: Lắng nghe.
- HS: Nghe và làm theo hướng dẫn của GV
- 
Fe + 2HCl FeCl2 + H2
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
- HS: Lên bảng làm bài tập
 5 HS nộp vở.
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Làm BT 
II.Bài tập: 
BT1: Hãy viết các phương trình phản ứng thực hiện những chuyển đổi hoá học sau:
NaCl NaOH Cu(OH)2 CuO Cu
Bài tập 2: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hết với axit clohiđric.
Viết PTHH xảy ra.
Tính khối lượng muối thu được.
BT3.Có các dd muối không màu NaCl, Na2SO4, HCl.
Các thuốc thử để phân biệt các muối là:
A.AgNO3,NaOH; B .BaCl2,qùy tím; 
C. NaOH, BaCl2; 
D. AgNO3, BaCl2 .
4.Dặn dò về nhà: (2’) 
 - Xem trước bài “Phân bón hoá học” 
 - GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà: 2,4,5/SGK36
IV. Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 10. Một số muối quan trọng - Trần Thị Ngọc Hiếu - Trường THCS Liêng Trang.doc