I. Mục tiêu:
- Hiểu được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật
- Biết vẽ và chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác vuông
- Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật vào chứng minh, tính toán trong các bài toán thực tế
II. Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng, êke, compa.
- HS: Thước thẳng, êke, compa.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Xen vào lúc học bài mới
Ngày Soạn: 12 – 10 – 2008 Tuần: 8 Tiết: 16 §9. HÌNH CHỮ NHẬT I. Mục tiêu: - Hiểu được định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật - Biết vẽ và chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật, vận dụng các kiến thức về hình chữ nhật vào tam giác vuông - Vận dụng các tính chất của hình chữ nhật vào chứng minh, tính toán trong các bài toán thực tế II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, êke, compa. - HS: Thước thẳng, êke, compa.ï - Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. III. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV vẽ hình chữ nhật ABCD trên bảng với kí hiệu 4 góc vuông. Tứ giác ABCD có đặc điểm gì đặc biệt? Tứ giác ABCD như vậy được gọi là hình c.nhật ABCD. Thế nào là hình ch.nhật? GV giới thiệu định nghĩa hình chữ nhật và chốt lại. GV cho HS thảo luận theo nhóm chứng minh hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân. Hoạt động 2: (7’) Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, cũng là hình thang cân. Vậy Hình chữ nhật có các tính chất của hình bình hành, hình thang cân hay không Em hãy liệt kê các tính chất của hình bình hành, hình thang cân. HS chú ý theo dõi và vẽ hình vào vở. HS chú ý theo dõi HS trả lời. HS thảo luận. Có đầy đủ các tính chất của hình bình hành và hình thang cân. HS liệt kê. 1. Định nghĩa: Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. 2. Tính chất: Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành, của hình thang cân. Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (10’) GV lần lượt hướng dẫn HS chứng minh các tính chất: Tứ giác có 3 góc vuông thì góc còn lại bằng bao nhiêu? Tứ giác đó là hình gì? Các tính chất còn lại, GV hướng dẫn HS chứng minh tương tự như tính chất trên. Với chiếc compa, hãy kiểm tra xem tứ giác ABCD có là hình chữ nhật hay không? Hoạt động 4: (10’) ABCD là hình gì? So sánh AM và BC GV giới thiệu tính chất. ABCD là hình gì? rABC là tam giác gì? GV giới thiệu tính chất. 900 Hình chữ nhật HS chứng minh cùng với giáo viên. HS suy nghĩ và trả lời. ABCD là hình ch.nhật vì nó là hình bình hành có một góc vuông. AM = BC ABCD là hình chữ nhật vì nó là hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau. rABC vuông tại A. 3. Dấu hiệu nhận biết: - Tứ giác có 3 góc vuông - Hình thang cân có 1 góc vuông - Hình bình hành có 1 góc vuông - Hình b.hành có 2 đường chéo bằng nhau 4. Áp dụng vào tam giác: ?3: ?4: Tính chất: - Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. - Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nử cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. 4. Củng Cố: (5’) - GV cho HS nhắc lại định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. - Cho HS làm bài tập 60. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà học bài theo vở ghi và SGK. - Làm bài tập 61, 63, 64. IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tài liệu đính kèm: