I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối.
2. Kĩ năng:
- Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá.
- Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, lỏng, khí.
3. Thái độ:
- Hứng thú – Say mê học tập bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ.
- Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học.
Tuần 9 Ngày soạn: 10/10/2013 Tiết 17 Ngày dạy: 14/10/2013 Bài 12: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối. 2. Kĩ năng: - Lập sơ đồ mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ. - Viết được các phương trình hoá học biểu diễn sơ đồ chuyển hoá. - Phân biệt một số hợp chất vô cơ cụ thể. - Tính thành phần phần trăm về khối lượng hoặc thể tích của hỗn hợp chất rắn, lỏng, khí. 3. Thái độ: - Hứng thú – Say mê học tập bộ môn. 4. Trọng tâm: - Mối quan hệ hai chiều giữa các loại hợp chất vô cơ. - Kĩ năng thực hiện các phương trình hóa học. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học: a. GV + Bảng phụ về mối quan hệ giữa các loại hợp chất ,bảng phụ bài tập . b. HS + Xem lại bài cũ . 2. Phương pháp: + Hỏi đáp – Làm việc nhóm – Làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Sĩ số Tên học sinh vắng 9A1 .. 9A2 .. 9A3 .. 9A4 .. 9A6 .. 2. Kiểm tra bài cũ(5’): - Cho học sinh làm BT1/SGK 39 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Giữa các loại hợp chất oxit, axit, bazơ, muối có sự chuyển đổi hoá hoc với nhau thế nào? Điều kiện cho sự chuyển đổi đó là gì?Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ(13’) - GV: Treo bảng phụ có vẽ sơ đồ chưa điền đầy đủ các mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm. - GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên trả lời. -GV: Nhận xét . - HS: Quan sát - HS:Thảo luận nhóm. - HS: Trả lời (1) oxit bazơ + axit (2 ) oxit axit + bazơ (3) oxit bazơ + nước (4) phân huỷ các bazơ không tan (5) oxit axit + nước (trừ SiO2) (6)bazơ + muối (7)muối + bazơ (8)muối + axit (9)axit + bazơ ( oxit bazơ, muối , kim loại) - HS: Lắng nghe. I. Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ Hoạt động 2: Những phản ứng hoá học minh hoạ(15’) - GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ cho sơ đồ ở phần 1 - GV: Gọi HS lên trình bày phần ví dụ minh hoạ. - GV: Nhận xét - HS: Viết phương trình phản ứng minh hoạ - HS: Viết PTHH - HS: Lắng nghe và sửa bài. II. Những phản ứng hoá học minh hoạ 1.MgO + H2SO4 " MgSO4 + H2O 2.SO3 + 2NaOH " Na2SO4 + H2O 3.Na2O + H2O "2NaOH 4. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 5. P2O5 + 3H2O " 2 H3PO4 6. KOH + HNO3 " KNO3 + H2O 7. CuCl2 + 2KOH " 2KCl + Cu(OH)2 8. AgNO3 + HCl "AgCl + HNO3 9. 6HCl + Al2O3 " 2AlCl3 + 3H2O 4. Củng cố - Đánh giá – Dặn dò(10’): a. Củng cố: -GV: Treo bảng phụ bài tập Bài tập1: Viết phương trình phản ứng cho những biến đổi hoá học sau a.Na2O " NaOH " Na2SO4 " NaCl "NaNO3 b. Fe(OH)3 "Fe2O3 "FeCl3 "Fe(NO3)3 "Fe(OH)3 "Fe2(SO4)3 Bài tập2: Có 4 lọ không nhãn đựng các dung dịch sau đây: NaOH, HCl, Na2SO4, NaCl. Hãy dùng phương pháp hóa học để nhận biết các chất có trong mỗi lọ. Bài tập 3: Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng với dung dịch HCl, sinh ra được 448ml khí (đktc). -Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b. Dặn dò về nhà: - Ôn tập lại kiến thức chương I để tiết sau học bài“Luyện tập chương 1: Các loại hợp chất vô cơ” - Bài tập về nhà:2,3,4/ 41 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: