I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất.
- Viết được nhưng PTHH biểu diển cho mỗi tính chất hoá học của hợp chất.
2. Kĩ năng:
- Biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích các hiên tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực tính toán.
Tuần : 9 Ngày soạn: 10/10/2014 Tiêt : 18 Ngày dạy: 14/10/2014 Bài 13: LUYỆN TẬP CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Nhớ lại và hệ thống hoá những tính chất hoá học của mỗi loại hợp chất. - Viết được nhưng PTHH biểu diển cho mỗi tính chất hoá học của hợp chất. 2. Kĩ năng: - Biết giải bài tập có liên quan đến những tính chất hoá học của các loại hợp chất vô cơ, hoặc giải thích các hiên tượng hoá học đơn giản xảy ra trong đời sống, sản xuất 3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận trong học tập. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên và học sinh: a. Giáo viên: - Sơ đồ về sự phân loại các hợp chất vô cơ. - Tính chất hoá học các hợp chất vô cơ( Sơ đồ câm). b. Học sinh: - Ôn lại toàn bộ kiến thức chương I. 2. Phương pháp: Làm việc nhóm – Làm việc với SGK – Hỏi đáp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Ổn định lớp(1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A1 9A4 9A2 9A5 9A3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các loại hợp chất vô cơ có mối quan hệ qua lại với nhau, chúng có thể chuyển đổi cho nhau. Nhằm giúp chúng ta nắm chắc hơn những kiến thức về các loại hợp chất vô cơ, hôm nay chúng ta cùng nhau tìm hiểu bài luyện tập. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. Kiến thức cần nhớ(12’). - GV: Treo bảng phân loại các hợp chất vô cơ ( dạng sơ đồ câm). - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận: Điền các loại hợp chất vô cơ vào các ô trống cho phù hợp. - GV: Nhận xét bài các nhóm đã làm - GV: Yêu cầu HS hãy nhắc lại tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, bazơ, axit, muối? - GV: Nhận xét - HS: Quan sát và nhớ lại các kiến thức cũ. - HS: Thảo luận nhóm và điền vào bảng phụ. - HS: Lắng nghe và sửa vào vở. - HS: Nhắc lại. Hoạt động 2: Luyện tập ( 30’). - GV: Treo bảng phụ ghi các bài tập sau: Bài tập 1: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các lọ hoá chất không nhãn mà chỉ dùng duy nhất giấy quỳ tím : KOH, HCl, H2SO4, Ba(OH)2, KCl - GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận. - GV: Nhận xét đánh giá. - GV: Hướng dẫn HS các bước làm của Bài tập 2: Cho các chất Mg(OH)2, CaCO3, K2SO4, HNO3, CuO, NaOH, P2O5 Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với: – Dung dịch HCl. – Dung dịch Ba(OH)2. – Dung dịch BaCl2. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. - GV: Hướng dẫn và yêu cầu HS làm Bài tập 3: Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO cần vừa đủ dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí (đktc). - Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu? Theo các bước sau: + Viết các PTHH xảy ra. + Tính của khí thu được (H2). +Dựa vào PTHH tính =>=>%MgO. - HS: Quan sát và đọc đề bài. - HS: Thảo luận nhóm: B1: Lần lượt lấy các mẫu thử + giấy quỳ nếu màu tím hoá xanh là dung dịch KOH, Ba(OH)2 (nhóm 1). Nếu quỳ tím hoá đỏ là dd HCl, H2SO4( nhóm 2). Nếu quỳ tím không chuyển màu là dung dịch KCl. B2: Lần lượt lấy các dung dịch ở nhóm 1 + dung dịch ở nhóm 2. Nếu thấy có kết tủa trắng thì chất ở nhóm 1 là Ba(OH)2, chất ở nhóm 2 là H2SO4 . Chất còn lại ở nhóm 1 là KOH Chất còn lại ở nhóm 2 là HCl Ba(OH)2 + H2SO4 " BaSO4 +H2O - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ các bước làm bài tập 2: TT Công thức Tác dụng HCl Tác dụng Ba(OH)2 Tác dụng BaCl2 1 Mg(OH)2 x 2 CaCO3 x x 3 K2SO4 x 4 HNO3 x 5 CuO x 6 NaOH x 7 P2O5 x - HS: Theo dõi GV hướng dẫn và làm bài tập 3: Mg + 2HCl " MgCl2 +H2 MgO + 2HCl " MgCl2 +H2O Theo phương trình phản ứng (1) ta có: nMg = nMgCl2 = 0,05(mol) (mol) (gam) 3. Nhận xét - Dặn dò về nhà(2’): - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Làm bài tập về nhà:1,2/42 - Xem trước bài thực hành và kẻ bảng tường trình. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: