I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được:
- Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối.
2. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại.
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập bộ môn.
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của kim loại.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
- Năng lực tính toán.
Tuần: 11 Ngày soạn: 24/10/2014 Tiết : 21 Ngày dạy: 27/10/2014 Bài 15 và 16. TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI (T1) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất vật lí và một số tính chất hóa học của kim loại(kim loại tác dụng với phi kim). 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất vật lí, hoá học của kim loại. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập bộ môn và có ý thức giử gìn và bảo vệ kim loại cẩn thận. 4. Trọng tâm: - Tính chất vật lí và hóa học của kim loại. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên và Học sinh a. Giáo viên: Giấy gói kẹo bằng nhôm, một đoạn dây nhôm, 1 mẫu than. b. Học sinh: Xem trước nội dung bài học trước khi lên lớp. 2. Phương pháp: Thực hành thí nghiệm– Hỏi đáp – Làm việc với SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A1 9A4 9A2 9A5 9A3 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài (1’): Kim loại đóng vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta, vậy kim loại có những tính chất vật lí và có những ứng dụng gì trong đời sống sản xuất. Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi đó: b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất vật lí của kim loại (20’). - GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Dùng búa đập vào đoạn dây nhôm và đập vào mẫu than. - GV: Yêu cầu HS nêu hiện tượng, giải thích và kết luận? - GV đặt vấn đề: Tại sao người ta cso thể dát mỏng được lá vàng, dây nhôm, làm ra các loại sắt trong xây dựng với những kích thước khác nhau. -GV: Cho HS quan sát các mẫu vật: giấy gói kẹo làm bằng nhôm; vỏ của các đồ hộp thực phẩm - GV: Dựa vào tính chất trên kim loại được ứng dụng để làm gì? - GV: Trong thực tế dây dẫn điện thường làm bằng những kim loại nào ? Các kim loại khác có dẫn điện hay không? - GV: Khi dùng đồ điện cần chú ý điều gì để tránh bị điện giật ? - GV: Lưu ý HS về an toàn khi sử dụng dây dẫn điện. - GV: Đốt nóng một đoạn dây thép trên ngọn lửa, thì phần không tiếp xúc với lửa như thế nào? - GV: Từ ví dụ trên nêu ra kết luận. - GV: Do có tính dẫn nhiệt và một số tính chất khác nên nhôm, thép , I- nox không gỉ được dùng để làm dụng cụ nấu ăn. - GV: Quan sát đồ trang sức bằng: bạc; vàng . Ta thấy trên bề mặt có vẻ sáng lấp lánh rất đẹp .. các kim loại khác cũng có vẻ sáng tương tự. - GV: Từ ví dụ trên kim loại có tính chất gì? -GV: Dưạ vào tính chất này kim loại được sử dụng làm gì? -HS: Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn. -HS: Quan sát thí nghiệm và trả lời - HS : Suy luận trả lời : Vì kim loại có tính dẻo. - HS: Quan sát mẫu vật. - HS trả lời : Kim loại được rèn, kéo sợi, dát mỏng tạo nên các đồ vật khác nhau. - HS trả lời: Đồng, nhôm..Có. - HS: Liên hệ thực tế để trả lời. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. - HS: Phần dây thép không tiếp xúc ngọn lửa cũng bị nóng lên. - HS: Kim loại có tính dẫn nhiệt. - HS: Nghe và ghi bài - HS: Lắng nghe. - HS: Kim loại có ánh kim. - HS: Liên hệ thực tế: Dùng làm đồ trang sức....... I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ 1. Tính dẻo: Có thể dát mỏng, kéo sợi làm nên các đồ vật có hình dạng khác nhau. 2. Tính dẫn điện: Dùng làm dây điện. VD: Cu, Al, Fe 3. Tính dẫn nhiệt: Dùng làm dụng cụ nấu nướng. 4. Ánh kim: Làm đồ trang sức và các vật trang trí. Hoạt động 2. Phản ứng của kim loại với phi kim (15’) -GV: Các em đã biết phản ứng của kim loại nào với oxi ? - GV: Nêu hiện tượng và viết PTHH. - GV: Nêu một số phản ứng của kim loại với oxi mà em biết. - GV: Thông báo: Nhiều kim loại (trừ Ag, Au, Pt) + oxi oxit bazơ. - GV: Nêu vấn đề: Để biết kim loại phản ứng với phi kim khác như thế nào ? Thì các em hãy quan sát thí nghiệm phản ứng Na với Cl2, nêu hiện tượng, giải thích, và viết PTHH. - GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất hóa học đầu tiên của kim loại. - HS: Sắt với oxi. - HS: Sắt cháy tạo những hạt màu nâu bám vào thành bình và viết PTHH xảy ra. 3Fe + 2O2 Fe3O4 - HS: Liên hệ trả lời. - HS: Lắng nghe và ghi nhớ. -HS: Quan sát, nhận xét: Na cháy sáng và xuất hiện các hạt màu trắng (NaCl) bám vào thành bình và viết PTHH xảy ra: 2Na + Cl2 2 NaCl - HS: Lắng nghe. II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1. Phản ứng của kim loại với phi kim a. Tác dụng với oxi 3Fe + 2O2 Fe3O4 4Al + 3O2 2Al2O3 Hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt .) phản ứng với oxi nhiệt độ thường hoặc nhiệt độ cao, tạo thành oxit ( thường là oxit bazơ) b. Tác dụng với phi kim khác khác : 2Na + Cl2 2 NaCl Ở nhiệt độ cao, kim loại phản ứng với nhiều phi kim khác tạo thành muối. 4. Củng cố (5’): Hoàn thành các phản ứng hóa học sau: 1.Zn + . ZnO 2.Mg + Cl2 .. 3.Cu + CuS 4. Al + O2 ... 5. Na + S 5. Nhận xét, dặn dò (3’): - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị trước “ Tính chất hóa học của kim loại(tt)”. IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần : 11 Ngày soạn: 24/10/2014 Tiết : 22 Ngày dạy: 28/10/2014 Bài 16: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA KIM LOẠI (T2) I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải: 1. Kiến thức: Biết được: - Tính chất hoá học của kim loại: Tác dụng với dung dịch axit, dung dịch muối. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể, rút ra được tính chất hoá học của kim loại. - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp hai kim loại. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập bộ môn. 4. Trọng tâm: - Tính chất hóa học của kim loại. 5. Năng lực cần hướng đến: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học. - Năng lực tính toán. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên và học sinh a.Giáo viên - Hoá chất: Dung dịch CuSO4, dây Zn. - Dụng cụ: Ống nghiệm, ống hút. b. Học sinh: Chuẩn bị trước nội dung bài học. 2. Phương pháp: Thí nghiệm nghiên cứu – Hỏi đáp – Làm việc nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định lớp(1’): Lớp Tên HS vắng học Lớp Tên HS vắng học 9A1 9A4 9A2 9A5 9A3 2. Kiểm tra bài cũ (5’): - Nêu tính chất vật lí của kim loại và một số ứng dụng cơ bản của kim loại. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài (2’):Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. Để sử dụng kim loại có hiệu quả cần phải hiểu tính chất hoá học của nó. Vậy kim loại có những tính chất hoá học chung nào. Chúng ta nghiên cứu bài “Tính chất hoá học của kim loại”. b. Các hoạt động chính: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Tìm hiểu Phản ứng của kim loại với dung dịch axit (6’). -GV: Gọi HS nhắc lại tính chất hóa học của axit. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh hoạ về tính chất kim loại tác dụng với axit. -HS: Nhắc lại các tính chất hóa học của axit . -HS: Viết PTHH Fe + 2HClFeCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 2. Phản ứng của kim loại với dung dịch axit Fe + 2HClFeCl2 + H2 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 Một số kim loại phản ứng với dung dịch ( H2SO4l , HCl) tạo thành muối và H2. Hoạt động 2. Tìm hiểu phản ứng của kim loại với dung dịch muối (12’). - GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học của muối. -GV: Yêu cầu HS viết PTHH của Cu với dd AgNO3 - GV: Hướng dẫn nhóm HS tìm hiểu thí nghiệm: Cho một dây Zn vào ống nghiệm đựng dd CuSO4. - GV: Gọi HS đại diện nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm - GV: Yêu cầu HS viết PTPƯ Zn + CuSO4. - GV: Yêu cầu HS giải thích: Tại sao lại có hiện tượng trên? - GV: Thông báo: Chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới đẩy được kim loại yếu hơn ra khỏi dd muối của chúng (trừ Na, K, Ba, Ca... ) tạo thành muối mới và kim loại mới. - GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về tính chất này? - HS: Nhắc lại tính chất hóa học của muối. - GV: Viết PTHH Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag - HS: Thực hiện thí nghiệm theo nhóm. - HS: Nêu hiện tượng :Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh của dd nhạt dần. - HS: Viết PTHH xảy ra Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu - HS: Giải thích: Do kẽm đã đẩy được đồng ra khỏi dung dịch. - HS: Lắng nghe. - HS: Kim loại hoạt động mạnh hơn ( trừ K, Ca, Na) có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. 3. Phản ứng của kim loại với dung dịch muối 1.Đồng tác dụng với bạc nitrat: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag => Đồng hoạt động hoá học mạnh hơn bạc. 2. Kẽm tác dụng với đồng (II) sunfat: Zn + CuSO4 ZnSO4 + Cu =>Kẽm hoạt động hoá học mạnh hơn đồng. => Kết luận: Kim loại hoạt động mạnh hơn ( trừ K, Ca, Na) có thể đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối, tạo thành muối mới và kim loại mới. 4. Củng cố (7’): - GV hướng dẫn cho HS cách làm BT: Hòa tan 11g hỗn hợp nhôm và sắt bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu. 5.Nhận xét, dặn dò (2’) - Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. - Về nhà làm bài tập về nhà:1,2,3,4,5,6 SGK/ 5. - Chuẩn bị trước bài “ Dãy hoạt động hoá học của kim loại”. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: