I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải
1. Kiến thức:
- Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí
- Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng
- Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục địa
2. Kĩ năng:
- Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí
- Vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí.
3. Thái độ: Sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôdôn
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC:
1. Giáo viên: Tranh vẽ về các tầng của lớp vỏ khí. Bản đồ tự nhiên thế giới.
2. Học sinh: sgk
Tuần 21 Ngày soạn: 03/01/2014 Tiết 21 Ngày dạy: 06/01/2014 BÀI 17: LỚP VỎ KHÍ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Qua bài học, HS phải 1. Kiến thức: - Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí - Biết các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng - Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh; đại dương, lục địa 2. Kĩ năng: - Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về các tầng của lớp vỏ khí - Vẽ được biểu đồ tỉ lệ các thành phần của không khí. 3. Thái độ: Sự cần thiết phải bảo vệ lớp vỏ khí, lớp ôdôn II. PHƯƠNG TIỆN DẠY - HỌC: 1. Giáo viên: Tranh vẽ về các tầng của lớp vỏ khí. Bản đồ tự nhiên thế giới. 2. Học sinh: sgk III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp học: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 6A1........................................6A2..........................................6A3......................................... 6A4........................................6A5..........................................6A6......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính 1. Hoạt động 1: (Cá nhân) Biết được thành phần của không khí, tỉ lệ của mỗi thành phần trong lớp vỏ khí, biết vai trò của hơi nước trong lớp vỏ khí *Bước 1: HS nghiên cứu sgk và dựa vào biểu đồ H45 cho biết : - Thành phần của không khí ? tỉ lệ % ? (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung SGK trả lời) - Thành phần nào có tỉ lệ nhỏ nhất? *Bước 2: Hs trả lời. Gv chuẩn xác kiến thức. (Tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng là nguồn gốc gây ra các hiện tượng khí tượng: mây, mưa, sấm chớp) Về nhà vẽ bản đồ tỉ lệ thành phần không khí. GV: Xung quanh trái đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như 1 cổ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hòa nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây, mưa, điều hòa CO2, O2 trên Trái Đất. Con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng xảy ra trong không khí 2. Hoạt động 2: (nhóm) Biết được các tầng của lớp vỏ khí: tầng đối lưu, tầng bình lưu, các tầng cao và đặc điểm chính của mỗi tầng *Bước 1: - Quan sát hình 46 cho biết lớp vỏ khí gồm những tầng nào? Nêu vị trí của mỗi tầng? *Bước 2: Hoạt động nhóm: 4 nhóm Nhóm 1 + 2: Tìm đặc điểm tầng đối lưu - Càng lên cao không khí như thế nào? (loãng) (làm cho các nhà leo núi thấy khó thở khi leo cao...) - Khi ở chân núi và đỉnh núi ta thấy chỗ nào nóng hơn? vì sao? (Liên hệ Đà Lạt) Nhóm 3 + 4: Tìm đặc điểm tầng bình lưu - Nguyên nhân làm ô nhiễm không khí và hậu quả của nó? - Để bảo vệ khí quyển trước nguy cơ bị thủng tầng ôzôn con người trên trái đất cần phải làm gì? - Các tầng cao của khí quyển có đặc điểm gì? *Bước 3: Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. (Giáo viên gọi học sinh yếu dựa vào nội dung thảo luận nhóm trả lời) Gv chuẩn xác kiến thức. - Hãy cho biết vai trò của lớp vỏ khí đối với đời sống trên Trái Đất? 3. Hoạt động 3: (Cặp) Nêu được sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí: nóng, lạnh, đại dương, lục địa *Bước 1: Học sinh đọc sgk điền vào bảng sau: ( phụ lục) *Bước 2: Gv chuẩn xác lại kiến thức 1. Thành phần của không khí - Bao gồm: khí Nitơ (78%), khí Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%). - Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây, mưa 2. Cấu tạo của lớp vỏ khí - Tầng đối lưu: + Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16km; tầng này tập trung tới 90% không khí + Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng + Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C) + Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng - Tầng bình lưu: + Nằm trên tầng đối lưu, tới độ cao khoảng 80km. + Có lớp ôdôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người - Các tầng cao: Các tầng cao nằm trên tầng bình lưu, không khí các tầng này cực loãng. 3. Các khối khí - Tùy vào vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khí khác nhau - Các khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao. - Các khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp - Các khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn. - Các khối khí lục địa: hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô 4. Đánh giá: - Nêu vị trí và đặc điểm tầng đối lưu? - Tầng ôzôn là gì ? - Cơ sở phân loại các khối khí ( nóng, lạnh, đại dương , lục địa) 5. Hoạt động nối tiếp: - Tìm hiểu các buổi dự báo thời tiết hằng ngày - Người ta nói đến mấy yếu tố thời tiết để dự báo. Đó là yếu tố gì ? IV. PHỤ LỤC: Tên khối khí Tính chất Nơi hình thành Nóng Nóng Vĩ độ thấp Lạnh Lạnh Vĩ độ cao Đại dương Ẩm Biển, đại dương Lục địa Khô Vùng đất liền V. RÚT KINH NGHIỆM: ...........
Tài liệu đính kèm: