I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : - Nhận dạng và phân loại được mối ghép cố định.
- Biết cấu tạo, đặc điểm ,ứng dụng của một số mối ghép không tháo được.thường gặp
2. Kĩ năng : - Quan sát và rút ra kết luận.
3. Thái đo : - Làm việc nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV : - Mối ghép bulông-đai ốc, mối hàn , đinh tán,tranh sách giáo khoa.
2. HS : - Chuẩn bị trước bài ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Y/c HS nêu khái niệm về chi tiết máy ? Phân loại ?
- Y/c HS nêu các lắp chi tiết máy ?
Tuần : 11 Ngày soạn : 02/112012 Tiết : 21 Ngày dạy : 07/11/2012 Bài 25 : MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức : - Nhận dạng và phân loại được mối ghép cố định. - Biết cấu tạo, đặc điểm ,ứng dụng của một số mối ghép không tháo được.thường gặp 2. Kĩ năng : - Quan sát và rút ra kết luận. 3. Thái đo : - Làm việc nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. GV : - Mối ghép bulông-đai ốc, mối hàn , đinh tán,tranh sách giáo khoa. 2. HS : - Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp : - Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp . 2. Kiểm tra bài cũ : - Y/c HS nêu khái niệm về chi tiết máy ? Phân loại ? - Y/c HS nêu các lắp chi tiết máy ? 3. Đặt vấn đề :-Cho HS quan sát một số mối ghép cho HS dự đoán từ đó GV đề xuất vấn đề vào bài mới . 4.Tiến trình : HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu mối ghép cố định : -Hs quan sát hình và mẫu vật tìm hiểu và trả lời câu hỏi. - Dùng để ghép nối các chi tiết. -Khác nhau: +a. Không tháo rời được. +b. Có thể tháo rời được - Mối ghép bằng hàn muốn tháo rời bắt buộc phải phá hỏng một thành phần nào đó của mối ghép. - Mối ghép bằng ren tháo rời các chi tiết ở dạng nguyên vẹn. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 25.1 Và một số mối ghép thực tế bằng hàn và bằng ren gợi ý và đặt câu hỏi. - Thế nào là mối ghép cố định? -Hai mối ghép trên có đặc điểm gì giống và khác nhau? - Làm thế nào để tháo rời các chi tiết của hai mối ghép trên? -Hs trả lời giáo viên gọi học sinh khác nhận xét bổ sung giáo viên kết luận. Hoạt động 2 : Tìm hiểu mối ghép không tháo được: -Quan sát và trả lời câu hỏi -Dạng tấm, trên có lỗ. -Dạng hình trụ có mũ. -Theo dõi qui trình tiến hành mối ghép bằng đinh tán. -Theo dõi. -Kim loại nóng chảy tại nơi tiếp xúc. -Kim loại được đung dẻo và ép lại bằng áp lực. -Chi tiết hàn không nóng chảy mà thiết nóng chảy làm dính vật cần hàn. - Học sinh cho biết ưu, nhược điểm các cách hàn trên - Học sinh tìm hiểu và nêu các ứng dụng trong thực tế -Y/c HS quan sát mối ghép bằng đinh tán? +Hình dạng của chi tiết ghép ? +Hình dạng chi tiết được ghép ? -Đặc điểm đinh tán ? -Giới thiệu cách ghép bằng đinh tán. - Giáo viên giới thiệu khái niệm hàn kim loại -Giới thiệu các cách hàn. +Hàn nóng chảy? +Hàn áp lực? +Hàn thiết? - Y/c học sinh cho biết với các cách hàn trên thì ưu điểm thể hiện ở đâu? Nhược thể hiện chổ nào - Cho học sinh tìm hiểu các ứng dụng ? Hoạt động 3 :Củng cố, hướng dẫn về nhà - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS đọc ghi nhớ SGK ? -Tìm hiểu các lắp ghép khác các chi tiết mà em biết? - Học bài, - Chuẩn bị mới - Y/c HS trả lời câu hỏi của SGK ? -Cho HS đọc ghi nhớ SGK ? - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các lắp ghép khác các chi tiết mà em biết? - Học bài, học ghi nhớ SGK. - Chuẩn bị mới bài 26 5. Nội dung ghi bảng: I. Mối ghép cố định : -Gồm các mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. +Mối ghép không tháo được: khi tháo mối ghép làm ảnh hưởng đến hình dạng chi tiết. +Mối ghép tháo được: khi tháo không làm ảnh hưởng đến hình dạng các chi tiết. II. Mối ghép không tháo được : 1.Ghép bằng đinh tán: a.Cấu tạo: -Chi tiết thường có dạng hình tấm, phía trên có lỗ. -Đinh tán có dạng hình trụ, có mũ làm bằng vật liệu mềm. -Luồng đinh tán qua lỗ và dùng búa tán đầu còn lại của đinh tán. b.Đặc điểm-ứng dụng: -Đặc điểm: Vật liệu ghép khó hàn hay không hàn được. -Mối ghép chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn và chấn động mạnh. -Ứng dụng: Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình 2.Mối ghép bằng hàn: a.Khái niệm: -Khi hàn hàn nóng chảy cục bộ kim loại tại nơi tiếp xúc hay dính kết nhau bằng vật liệu nóng chảy khác. +Hàn nóng chảy: Kim loại tại nơi tiếp xúc được đung nóng chảy bằng hồ quan hay khí cháy. +Hàn áp lưc: Kim loại tại nơi tiếp xúc được đun dẻo và ép lại bằng áp lực. +Hàn thiết: Chi tiết hàn ở thể rắn, thiết được đun nóng chảy làm đính kết kim loại với nhau. b.Đặc điểm-ứng dụng: -Đặc điểm: thời gian hình thành gắn, tiết kiệm nhiên liệu, giảm giá thành, dễ nứt, chịu lực kém. -Ứng dụng: Tạo khung hàn, thùng chứa...
Tài liệu đính kèm: