-Y/c HS quan sát mối ghép bằng đinh tán?
+Hình dạng của chi tiết ghép ?
+Hình dạng chi tiết được ghép ?
-Đặc điểm đinh tán ?
-Giới thiệu cách ghép bằng đinh tán.
- Giáo viên giới thiệu khái niệm hàn kim loại
-Giới thiệu các cách hàn.
+Hàn nóng chảy?
+Hàn áp lực?
+Hàn thiết?
Tuần : 11 Ngày soạn : 20-10-2014 Tiết : 21 Ngày dạy : 28-10-2014 Bài 25 : MỐI GHÉP CỐ ĐỊNH MỐI GHÉP KHÔNG THÁO ĐƯỢC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu được khái niệm và phân loại mối ghép cố định. - Biết đặc điểm, cấu tạo, công dụng mối ghép không tháo được. 2. Kĩ năng: - Quan sát và rút ra kết luận. 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Tranh mối ghép bulông-đai ốc, mối hàn . 2. HS: - Ốc vít , chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Tổ chức hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp . 8a1:.. 8a2: 8a3:. 8a4:.. 8a5: 8a6:. 2. Kiểm tra bài cũ: - Y/c HS nêu khái niệm về chi tiết máy ? Phân loại ? - Y/c HS nêu cách lắp chi tiết máy ? 3. Đặt vấn đề: - GV cho HS quan sát tranh một số mối ghép cho HS dự đoán. GV vào vấn đề: Vậythì mối ghép cố định bằng hàn và bằng ren khác nhau như thế nào? Chúng ta cùng tđi tìm hiểu bài học ngày hôm nay. 4. Tiến trình: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1 : Tìm hiểu mối ghép cố định: - Giống nhau: Đều lắp ghép các chi tiết với nhau. - Khác nhau: + a. Không tháo rời được. + b. Có thể tháo rời được. -Cho HS quan sát hình vẽ 25.1 và cho biết, sự giống nhau và khác nhau của hai mối ghép trên. Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép không tháo được: - Quan sát và trả lời câu hỏi - Dạng tấm, trên có lỗ. - Dạng hình trụ có mũ. - Theo dõi qui trình tiến hành mối ghép bằng đinh tán. - Theo dõi. - Kim loại nóng chảy tại nơi tiếp xúc. - Kim loại được đung dẻo và ép lại bằng áp lực. - Chi tiết hàn không nóng chảy mà thiết nóng chảy làm dính vật cần hàn. - Học sinh cho biết ưu, nhược điểm các cách hàn trên - Học sinh tìm hiểu và nêu các ứng dụng trong thực tế -Y/c HS quan sát mối ghép bằng đinh tán? +Hình dạng của chi tiết ghép ? +Hình dạng chi tiết được ghép ? -Đặc điểm đinh tán ? -Giới thiệu cách ghép bằng đinh tán. - Giáo viên giới thiệu khái niệm hàn kim loại -Giới thiệu các cách hàn. +Hàn nóng chảy? +Hàn áp lực? +Hàn thiết? - Y/c học sinh cho biết với các cách hàn trên thì ưu điểm thể hiện ở đâu? Nhược thể hiện chổ nào - Cho học sinh tìm hiểu các ứng dụng ? Hoạt động 3: Vận dụng: - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS đọc ghi nhớ SGK ? - Y/c HS trả lời câu hỏi của SGK ? - Cho HS đọc ghi nhớ SGK ? Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các lắp ghép khác các chi tiết mà em biết? - Học bài, học ghi nhớ SGK. - Chuẩn bị mới 5. Ghi bảng: I. Mối ghép cố định: -Gồm các mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được. +Mối ghép không tháo được: khi tháo mối ghép làm ảnh hưởng đến hình dạng của chi tiết. +Mối ghép tháo được: khi tháo mối ghép không làm ảnh hưởng đến hình dạng của chi tiết. II. Mối ghép không tháo được: 1.Ghép bằng đinh tán: a.Cấu tạo: -Chi tiết ghép thường có dạng hình tấm. -Đinh tán có dạng hình trụ, đầu có mũ, làm bằng vật liệu mềm. -khi ghép, ta luồn đinh tán qua lỗ và dùng búa tán đầu còn lại. b.Đặc điểm-ứng dụng: -Đặc điểm: Vật liệu ghép khó hàn hay không hàn được. -Mối ghép chịu nhiệt độ cao, chịu lực lớn và chấn động mạnh. -Ứng dụng: Dùng trong kết cấu cầu, giàn cần trục, các dụng cụ gia đình 2.Mối ghép bằng hàn: a.Khái niệm: Là nóng chảy cục bộ kim loại tại nơi tiếp xúc để dính kết các chi tiết lại với nhau, hay dính kết nhau bằng vật liệu nóng chảy khác. +Hàn nóng chảy: Kim loại tại nơi tiếp xúc được nung nóng chảy bằng hồ quang hay khí cháy. +Hàn áp lưc: Kim loại tại nơi tiếp xúc được nung dẻo và ép lại bằng áp lực. +Hàn thiếc: Chi tiết hàn ở thể rắn, thiết được đun nóng chảy làm đính kết kim loại với nhau. b.Đặc điểm-ứng dụng: -Đặc điểm: thời gian hình thành gắn, tiết kiệm nhiên liệu, giảm giá thành, dễ nứt, chịu lực kém. -Ứng dụng: Tạo khung hàn, thùng chứa... IV. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: