I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
- Phân biệt và trình bày hai khái niệm: thời tiết và khí hậu
- Biết được nhiệt độ của không khí;
- Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí
2. Kĩ năng: Biết đo, tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
3.Thái độ: Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình 48 ,49 sgk.
2. Chuẩn bị của học sinh: sgk, tài liệu sưu tầm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số (1 phút)
6A1.6A2.6A3.
6A4.6A5.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Em hãy trình bày vị trí, đặc điểm tầng đối lưu ?
- Nêu sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí?
3. Bài mới:
Khởi động: (1 phút) Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng tới cuộc sống hằng ngày của con người, từ ăn, mặc, ở, cho đến hoạt động sản xuất. Vì vậy, việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu là việc hết sức cần thiết. Để nghiên cứu được thời tiết và khí hậu chúng ta cần nắm được các yếu tố chính là: to, gió, mưa. Hôm nay cô và các em tìm hiểu bài 18.
Tuần 23 ND: 17/01/2015 Tiết 22 NS: 20/01/2015 BÀI 18: THỜI TIẾT, KHÍ HẬU VÀ NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được: 1. Kiến thức: - Phân biệt và trình bày hai khái niệm: thời tiết và khí hậu - Biết được nhiệt độ của không khí; - Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí 2. Kĩ năng: Biết đo, tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm. 3.Thái độ: Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, năng lực giải quyết vấn đề. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 1. Chuẩn bị của giáo viên: Hình 48 ,49 sgk. 2. Chuẩn bị của học sinh: sgk, tài liệu sưu tầm III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định: Kiểm tra sỉ số (1 phút) 6A1......................................6A2.........................................6A3........................................ 6A4......................................6A5.......................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) - Em hãy trình bày vị trí, đặc điểm tầng đối lưu ? - Nêu sự khác nhau về nhiệt độ, độ ẩm của các khối khí? 3. Bài mới: Khởi động: (1 phút) Thời tiết và khí hậu có ảnh hưởng tới cuộc sống hằng ngày của con người, từ ăn, mặc, ở, cho đến hoạt động sản xuất. Vì vậy, việc nghiên cứu thời tiết và khí hậu là việc hết sức cần thiết. Để nghiên cứu được thời tiết và khí hậu chúng ta cần nắm được các yếu tố chính là: to, gió, mưa. Hôm nay cô và các em tìm hiểu bài 18. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH 1.Hoạt động 1: Phân biệt được khái niệm thời tiết, khí hậu (10 phút) * Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân * Phương pháp dạy học: Vấn đáp, diễn giảng * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi *Bước 1: Dự báo thời tiết hàng ngày nói về nội dung gì? Thông báo ngày mấy lần ? Ví dụ? - Thời tiết là gì? (dành cho HS yếu kém) - Cho biết sự khác nhau cơ bản của thời tiết giữa mùa đông và mùa hè ở miền Bắc nước ta? -Thời tiết mùa đông của các tỉnh phía Bắc và các tỉnh phía Nam có gì khác biệt? *Bước 2: - Khí hậu là gì? (dành cho HS yếu kém) - Khí hậu và thời tiết khác nhau như thế nào? - HS so sánh. Gv chuẩn xác kiến thức. Liên hệ tích hợp biến đổi khí hậu − Khí hậu trên Trái Đất đang có sự biến đổi: nhiệt độ, không khí của Trái Đất đang tăng lên làm cho Trái Đất nóng lên. Nhiệt độ 2010 tăng lên 0.3-0.50c so với các năm trước. BĐKH kéo theo hiện tượng EL NiNo làm giảm 20-25% lượng mưa của các tỉnh miền trung-tây nguyên gây ra hạn hán kéo dài. Bão có xu hướng tăng lên về cường độ, mùa đông ấm lên, mùa hè nóng thêm, xuất hiện bão lũ và khô hạn bất thường.................. 2. Hoạt động 2: Biết được nhiệt độ không khí, cách đo tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm (10 phút) * Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân * Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, hướng dẫn HS tính toán *Bước 1: Hs đọc sgk và cho biết: - Nhiệt độ không khí là gì? (dành cho HS yếu kém) *Bước 2: Muốn biết nhiệt độ không khí người ta dùng dụng cụ gì để đo? - Vì sao khi đo nhiệt độ phải để nhiệt kế trong bóng râm cách mặt đất 2m? (Đo to thực của không khí) - Cách tính nhiệt độ TB ngày? tháng? năm? (Nhiệt độ trung bình ngày = Tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo. Nhiệt độ TB tháng = tổng nhiệt độ TB của các ngày trong tháng chia cho số ngày. Nhiệt độ TB năm = tổng nhiệt độ tb 12 tháng chia cho 12. ) Vd: sgk 3.Hoạt động 3: Nêu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ không khí (11 phút) * Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân * Phương pháp dạy học: Vấn đáp, gợi mở, diễn giảng * Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi *Bước 1:Tại sao những ngày hè người ta thường ra biển nghỉ và tắm mát? - Tại sao về mùa hạ, những miền gần biển có không khí mát hơn trong đất liền; ngược lại về mùa đông những miền gần biển lại có không khí ấm hơn trong đất liền? GV: Miền gần biển và miền sâu trong lục địa sẽ có khí hậu khác nhau -> Sự khác nhau đó sinh ra 2 loại khí hậu: KH lục địa, KH đại dương *Bước 2: Quan sát H48 nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo độ cao? giải thích ? Gv: Hướng dẫn HS tính sự chênh lệch về độ cao giữa 2 địa điểm H48 *Bước 3: Quan sát H49 nhận xét sự thay đổi nhiệt độ theo vĩ độ? ( Vùng quanh xích đạo quanh năm có ánh sáng mặt trời chiếu mạnh => các vùng có vĩ độ cao ) 1. Thời tiết và khí hậu - Thời tiết: Là sự biểu hiện các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong thời gian nhất định. - Khí hậu: Là sự lặp đi lặp lại của thời tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật. 2. Nhiệt độ không khí : Độ nóng, lạnh của không khí gọi là nhiệt độ không khí. 3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi nhiệt độ của không khí - Vị trí gần hay xa biển: Nhiệt độ không khí ở những miền nằm gần biển và những miền nằm sâu trong lục địa có sự khác nhau - Độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm. - Vĩ độ địa lí : Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí các vùng vĩ độ cao. IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP: 1. Tổng kết: (5 phút) - Nhiệt độ không khí là gì? - Nêu các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí? 2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) - Yêu cầu hs về nhà học bài, trả lời câu hỏi sgk - Xem trước bài 19: Khí áp và gió trên trái đất. V. PHỤ LỤC: VI. RÚT KINH NGHIỆM: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: