- Cho hs quan sát 3 mối ghép bằng ren (h.26.1 SGK ) sau đó cho các em quan sát vật thật và y/c hs trả lời câu hỏi sau SGK ( cần chú ý trong SGK phần màu vàng là ren lỗ ) ?
- Về mặt cấu tạo GV cần lưu ý cho h/s hiểu các danh từ vít , đai ốc theo nghĩa rộng ( Chảng hạn có thể coi là cổ lọ mực là vít , nắp là đai ốc )
- Lực tự xiết do ma sát của mặt ren của vít và đai ốc . Biến dạng đàn hồi càng lớn thì lực tự xiết càng lớn
- Có thể mở rộng kiến thức SGK bằng cách đặt câu hỏi về tác dụng của vòng đệm trong mối ghép bằng ren ( để hãm cho đai ôc khỏi bị lỏng , ta có biện pháp gì ? )
Tuần : 11 Ngày soạn : 25-10-2013 Tiết : 22 Ngày dạy : 01-11-2013 Bài 26: MỐI GHÉP THÁO ĐƯỢC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Biết đặc điểm, cấu tạo, công dụng mối ghép tháo được . 2. Kĩ năng: - Quan sát và rút ra kết luận , vận dụng trong thực tế . 3. Thái độ: - Làm việc nghiêm túc. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Mối ghép bulông-đai ốc, chốt, then và các hình vẽ liên quan. 2. HS: - Chuẩn bị trước bài ở nhà. III. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp 8a1:.. 8a2: 8a3:. 8a4:.. 8a5: 8a6:. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm, phân loại các mối ghép không tháo được và ứng dụng chủ yếu của nó? 3. Đặt vấn đề: - GV cho HS quan sát một số mối ghép cho HS dự đoán từ đó GV đề xuất vấn đề vào bài mới : Mối ghép tháo được và mối ghép không tháo được khác nhau ở chỗ nào? 4. Tiến trình: HOẠT ĐỘNG CỦA HS TRỢ GIÚP CỦA GV Hoạt động 1: Tìm hiểu mối ghép bằng ren: - Quan sát 3 mối ghép bằng ren (h.26.1 SGK ) sau đó cho các em quan sát vật thật và trả lời câu hỏi sau SGK - Thu thập thông tin - Để hãm cho đai ôc khỏi bị lỏng , ta có biện pháp +Dùng vòng đệm hãm vòng đệm vênh + Dùng đai ốc công ( đai ốc khoá ) : Vặn thêm đai ốc phụ sau đai ốc chính + Dùng chốt chẻ cài ngang qua đai ốc . - Tháo các mối ghép ren , nêu tác dụng của từng chi tiết trong mối ghép và phương pháp lắp ghép -Nêu được phạm vi sử dụng, nêu được các nguyên nhân mòn ren .hư ren - HS trả lời cu hỏi của GV. - HS ch ý lắng nghe. - Cho hs quan sát 3 mối ghép bằng ren (h.26.1 SGK ) sau đó cho các em quan sát vật thật và y/c hs trả lời câu hỏi sau SGK ( cần chú ý trong SGK phần màu vàng là ren lỗ ) ? - Về mặt cấu tạo GV cần lưu ý cho h/s hiểu các danh từ vít , đai ốc theo nghĩa rộng ( Chảng hạn có thể coi là cổ lọ mực là vít , nắp là đai ốc ) - Lực tự xiết do ma sát của mặt ren của vít và đai ốc . Biến dạng đàn hồi càng lớn thì lực tự xiết càng lớn - Có thể mở rộng kiến thức SGK bằng cách đặt câu hỏi về tác dụng của vòng đệm trong mối ghép bằng ren ( để hãm cho đai ôc khỏi bị lỏng , ta có biện pháp gì ? ) - Từ quan sát thực gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi sau : + Dùng vòng đệm hãm vòng đệm vênh + Dùng đai ốc công ( đai ốc khoá ) : Vặn thêm đai ốc phụ sau đai ốc chính + Dùng chốt chẻ cài ngang qua đai ốc . - Hướng dẫn học sinh tháo các mối ghép ren , nêu tác dụng của từng chi tiết trong mối ghép và phương pháp lắp ghép . - Từ ba mối ghép y/c hs nêu được phạm vi sử dụng , nêu được các nguyên nhân mòn ren .hư ren - Cho hs nêu cách bảo quản ren ? - GV nêu cách tháo ren . Hoạt động 2: Tìm hiểu mối ghép bằng then và bằng chốt chốt: -Nêu cách bảo quản ren . - Quan sát hình 26.2 SGK - Tìm hiểu vật được ghép bằng then , bằn chốt trong thực tế - Hoàn thành phần cấu tạo của then và chốt như trong SGK - Phát biểu sự khác biệt của mối ghép bằng chốt và mối ghép bằng then - HSnhững ưu nhược điểm của 2loại mối ghp trn. - HS lm việc c nhn trả lời cu hỏi của GV. - Cho hs quan sát hình 26.2 SGK ? - Cho hs tìm hiểu vật được ghép bằng then , bằn chốt trong thực tế - Mối ghép bằng chốt gồm những chi tiết nào ? nêu hình dáng của thên và chốt - Cho hs hoàn thành phần cấu tạo của then và chốt như trong SGK ? - GV tiến tháo mối ghép bằng then và bằng chốt - Cho học sinh phát biểu sự khác biệt của mối ghép bằng chốt và mối ghép bằng then ? ( Then được cài trong lỗ nằm dọc ở hai mặt phân cách của hai chi tiết .còn chốt cài trong lỗ xuyên ngang lỗ mặt phân cách của chi tiết được ghép -Từ cấu tạo mối ghép bằng then , mối ghép bằng chốt GV : y/c học sinh trả lời về ưu nhược của mối ghép bằng then , mối ghép bàng chốt . - Hãy nêu phạm vi sử dụng mối ghép bằng then và mối ghép bằng chốt ? Hoạt động 3: Vận dụng: - So sánh về cấu tạo , ưu và nhược điểm của mối ghép bằng hàn và mối ghép bằng đinh tán , bằng ren , bằng chồt , bằng then . - HS làm theo hướng dẫn của GV - HS đọc ghi nhớ SGK - Cho so sánh về cấu tạo , ưu và nhược điểm của mối ghép bằng hàn và mối ghép bằng đinh tán , bằng ren , bằng chồt , bằng then ? - Cho HS trả lời câu hỏi của SGK ? - Cho HS đọc ghi nhớ SGK ? Hoạt động 4: Cũng cố. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu các lắp ghép khác các chi tiết mà em biết? - Học bài, học ghi nhớ SGK. - Chuẩn bị mới 5. Ghi bảng: 1. Mối gép bằng ren: a) Cấu tạo mối ghép -Mối ghép bu lông :Bulông , đai ốc ,vòng đệm chi tiết được ghép -Mối ghép vít cấy :Vít cấy đai ốc ,vòng đệm chi tiết được ghép -Mối ghép đinh vít :Đinh vít đai ốc ,vòng đệm chi tiết được ghép b) Đặc điểm : - Cấutạo đơn giản dễ tháo lắp - Mối ghép bu lông dùng để ghép các chi tiết có chiều dày không lớn - Mối ghép vít cấy ghép các chi tiết có chiều dày lớn - Mối ghép đinh vít ghép các chi tiết chịu lực nhỏ 2) Mối ghép bằng then và chốt: a) Cấu taọ: - Mối ghép bàng then :Then được cài trong rãnh then của hai chi tiết được ghép - Mối ghép bàng chót : Chốt được đặt trong lỗ xuyên ngang qua hai chi tiết được ghép. b) Đặc điểm: - Đơn giản ,dễ tháo lắp ,chịu lực kém - Mối ghép bàng then dùng để truyền chuyển động quay - Mối ghép bàng chốt dùng hãm chuyển động tương đối giưã các chi tiết theo phương tiếp xúc hoặc truyền lực theo phương đó . * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: