Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Lê Thánh Tông

Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248.

 Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên.

 Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên.

 Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.

 

ppt 17 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Lê Thánh Tông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LÊ THÁNH TÔNGSỐ HỌC LỚP 6NĂM HỌC 2011-2012KIỂM TRA BÀI CŨTrong các số: 2001, 2002, 2003, 2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010.Số nào chia hết cho 2?Số nào chia hết cho 5? Số nào chia hết cho cả 2 và 5?:2002200420062008201020102005,,,,:,:2010Tiết 22: Viết số 378 dưới dạng tổng ? 378 = 300 + 70 + 8= 3.100 + 7.10 + 8= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9)=+Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+Tiết 22: Tương tự có thể viết:253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+Mỗi em hãy nghĩ một số bất kì, thử xem có viết được dưới dạng như trên hay không?Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGKb. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 378 có chia hết cho 9 không? Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Theo nhận xét mở đầu:378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9)378 9 Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGKb. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Theo nhận xét mở đầu:253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) = 10 + (Số chia hết cho 9)Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ? 253 9 Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: Ví dụ: SGKb. Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKKết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.b. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.?1Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9?621; 1205; 1327; 6354Giải: Số chia hết cho 9: 621; 6354.Số không chia hết cho 9: 1205; 1327.Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKb. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: Số 2031 có chia hết cho 3 không? Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Theo nhận xét mở đầu:2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3)2031 3 Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKb. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem: số 3415 có chia hết cho 3 không ? Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Theo nhận xét mở đầu:3415 = (3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 3)3415 3Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ: SGKb. Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 3: b. Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Ví dụ: SGKKết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.?2Điền chữ số vào dấu * để đựơc số 157* chia hết cho 3.Giải: Bài 12: DẤU HiỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.CỦNG CỐBT 101/41-SGK:Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9?187; 1347; 2515; 6534; 93 258.Số chia hết cho 3: 1347; 6534; 93 258. Số chia hết cho 9: 6534; 93 258.Giải: CỦNG CỐBT 121/41-SGK:Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248. Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. Dùng kí hiệu  để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B.A = {3564; 6531; 6570; 1248} B = {3564; 6570} B  AGiải: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀHọc kĩ bài đã học nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.BTVN: 103  105 trang 41, 42 SGK. 133,134,135,136,138 trang 19 SBT

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 12 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Lê Thánh Tông.ppt