Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho cả 2 và 5 ?
32; 135; 630; 3520
KiÓm tra bµi cò Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. Trong các số sau, số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho cả 2 và 5 ? 32; 135; 630; 3520Cho a = 2124; b = 5124. Hãy thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết, không chia hết cho 9?Tiết 22: Viết số 378 dưới dạng tổng ? 378 = 300 + 70 + 8= 3.100 + 7.10 + 8= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9)=+Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+Tiết 22: Tương tự có thể viết:253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+Mỗi em hãy nghĩ một số bất kì, thử xem có viết được dưới dạng như trên hay không?Tiết 22: 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?Theo nhận xét mở đầu:378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) = 18 + (Số chia hết cho 9) 378 9 + Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Tiết 22: 1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9: + Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ? Theo nhận xét mở đầu:253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) = 10 + (Số chia hết cho 9) 253 9 + Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Tiết 22: Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.+ Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.+ Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9 1205 9 vì 1 + 2 + 0 + 5 = 8 9 1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9 6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9 Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 9?Đáp án: 450; 405; 540; 504.Tiết 22: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Ví dụ 1: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu:2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) 2031 3 Tiết 22: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: + Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Ví dụ 2: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu:3415 = (3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9) = 13 + (Số chia hết cho 9) 3415 3 = 13 + (Số chia hết cho 3)Tiết 22: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: + Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.+ Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Đáp án: 453; 435; 543; 534; 345; 354Dùng ba trong bốn chữ số 4, 5, 3, 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?Tiết 22: 1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9: Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.Mọi số đều viết được dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3: Dấu hiệu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.2157* 3 (1 + 5 + 7 + *) 3 ( (13 + * ) 3 ( * = 2; 5; 8 Làm việc theo nhómDấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng.Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.Bài tập:Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 3, số nào chia hết cho 9? 187; 1374; 2515; 6534; 93258. Đáp án:- Các số chia hết cho 3 là: 1374; 6534; 93258. - Các số chia hết cho 9 là: 6534; 93258.Bài tập:Bài 2: Điền vào dấu để được câu đúng và đầy đủ:Các số có . chia hết cho 9 thì . và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.Các số có .. chia hết cho 3 thì .. và mới chia hết cho 3. c. Các số chia hết cho 9 thì cho 3. Các số chia hết cho 3 thì .. chia hết cho 9.tổng các chữ sốchia hết cho 9tổng các chữ sốchia hết cho 3chỉ những số đó chia hếtchưa chắc Híng dÉn vÒ nhµ: Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Làm các bài tập 102; 103; 104; 105 – SGK. bài tập 136; 137 – SBT. Xem trước phần Lyện tập.Chúc các em có thêm các tiết học bổ ích !C¶m ¬n c¸c thÇy c« ®· ®Õn dù tiÕt häc !Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.Bài tập 104 – SGK:Câu c: Số chia hết cho cả 3 và 5 là số như thế nào?Câu d: Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là số như thế nào?
Tài liệu đính kèm: