I/ MỤC TIÊU BI HỌC :
1/ Kiến thức:
-Nắm được những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí ,cháy ,nổ và các chất độc hại .
-Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí , các chất gây cháy ,gây nổ và các chất độc hại khác .
2/ Kĩ năng:
Biết cách phòng ngừa và nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
3/ Thái độ:
Tích cực tìm hiểu và tham gia các hoạt động phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
4/ Rn luyện kỹ năng sống:
- Kỹ năng ứng phó với sự cố nguy hieemrdo chất độc hại gây ra.
- Kỹ năng tìm kiếm xử lý thơng tin về tình hình ta nạn do vũ khí, chy, nổ v cc chất độc hại gây ra.
II/ TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
-GV: Các thông tin sự kiện , trên sách ,báo về tai nạn vũ khí ,cháy ,nổ và các chất độc hại ,bảng phụ
-HS: Đọc trước bài
BÀI : 15 TIẾT:23 NS: 03/01/ 2015 PHÒNG NGỪA TAI NẠN VŨ KHÍ, CHÁY, NỔ VÀ CÁC CHẤT ĐỘC HẠI I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: -Nắm được những quy định thông thường của pháp luật về phòng ngừa tai nạn vũ khí ,cháy ,nổ và các chất độc hại . -Phân tích được tính chất nguy hiểm của vũ khí , các chất gây cháy ,gây nổ và các chất độc hại khác . 2/ Kĩ năng: Biết cách phòng ngừa và nhắc nhở người khác đề phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 3/ Thái độ: Tích cực tìm hiểu và tham gia các hoạt động phòng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại. 4/ Rèn luyện kỹ năng sống: Kỹ năng ứng phĩ với sự cố nguy hieemrdo chất độc hại gây ra. Kỹ năng tìm kiếm xử lý thơng tin về tình hình ta nạn do vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại gây ra. II/ TƯ LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN : -GV: Các thông tin sự kiện , trên sách ,báo về tai nạn vũ khí ,cháy ,nổ và các chất độc hại ,bảng phụ -HS: Đọc trước bài III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1/ Ổn định :(1 phút) 2/ Kiểm tra:(5 phút) - HIV/AIDS là gì ? - Pháp luật nước ta quy định về việc phòng, chống HIV/ AIDS như thế nào ? 3/ Bài mới : (35 phút) GT: Chiến tranh đã đi qua lâu rồi nhưng những đau thương mất mát của nó vẫn còn tồn tại với chúng ta . Những căn bệnh quái ác do ảnh hưởng chất độc màu da cam vẫn đang còn hành hạ ở một số người dân VN .Để hạn chế những thảm hoạ đó cần phòng ngừa như thế nào ? hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu . NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Nhận dạng các loại vũ khí thông thường, chất nổ, độc hại. 2/ Tác hại của tai nạn vũ khí ,cháy ,nổ và các chất độc hại: Gây tổn thất to lớn về người và tài sản cho cá nhân ,gia đình và xã hội. Hoạt động 1 : (10 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu sự nguy hiểm của tai nạn do vũ khí ,cháy ,nổ và các chất độc hại gây ra. Cách tiến hành giáo viên gọi học sinh trả lời GV: Gọi HS đọc phần ĐVĐ sgk/41/42. H.Em có suy nghĩ gì khi đọc những thông tin trên?( KN xử lý thơng tin) PP; sưu tầm , điều tra. * Tai nạn do vũ khí ,cháy ,nổ và các chất độc hại đã để lại những hậu quả gì ? H Theo em nguyên nhân nào gây cháy chủ yếu ? GV: Dùng bảng phụ thống kê nguyên nhân gây cháy từ năm 19998- 2002. Và thống thống kê tổn thất của các tai nạn do vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại gây ra rất to lớn cả về người và tài sản của nhà nước ,tổ chức ,cá nhân . GV : Chốt lại mục 1 sgk/ 42 C ý :Để biết được luật phòng,ngừa tai nạn do vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại như thế nào tìm hiểu ở hđ3. -HS đọc Hoạt động cá nhân -Các loại vũ khí đã để lại cho con người nhiều đau thương , mất mát .. -Thiệt hại nhiều về người và tài sản, cịn gây ơ nhiễm mơi trường. -Sơ suất , bất cẩn . -Vi pham quy định về PCCC -Sự cố kĩ thuật . Hs quan sát 3/ Một số qui định của pháp luật: -Cấm tàng trữ ,vận chuyển ,buôn bán ,sử dụng trái phép các loại vũ khí ,các chất nổ , chất cháy ,phóng xạ . -Chỉ những cơ quan , tổ chức, cá nhân được nhà nươc giao nhiệm vụ và cho phép mới được sử dụng . -Cơ quan , tổ chức ,cá nhân có trách nhiệm bảo quản , chuyên chở và sử dụng vũ khí ..phải được huấn luyên về chuyên môn , có đủ phương tiện cần thiết ,tuân thủ quy dịnh về an toàn . *Hoạt động 2: ( 15 phút) Mục tiêu: Tìm hiểu luật phòng,ngừa tai nạn do vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại . Cách tiến hành: Hỏi - đáp H Theo em cần làm để hạn chế những tai nạn đó ? H Em biết những quy định ,những điều luật nào của nước ta về phòng,ngừa tai nạn do vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại .? H Những người nào được phép chuyên cở ,sử dụng vũ khí , chất nổ ,chấtcháy ? H Các cơ quan tổ chức cá nhân khi được giao quản lý phải như thế nào ? H Trước khi được giao nhiệm vụ cần phải làm gì ? H. Nếu cĩ sự cố xẩy ra em phải làm sao?( KN ứng pho sự cố nguy hiểm) PP: hỏi đáp GV ; lấy VD ,liên hệ thực tế như ở An Giang ngộ độc rượu chết 9 người ngày 9/3/2006 Sóc trăng ngộ độc thức ăn đám cưới 97 người. gọi hs lấy vd. GV cho hs thực hiện BT2 HS dự đoán : a/ Ai cũng có quyền sử dụng vũ khí? b/ Chở thuốc pháo,thuốc nổ trên ôtơ? *Hoạt động cá nhân Nhà nước phải ban hành luật phòng ,ngừa tai nạn do vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại. *Hoạt động cá nhân -HS trả lời nộ dung ghi. -Những người được nhà nước giao nhiệm vụ . -Bảo quản cẩn thận -Phải huấn luyện Hs nghe Hs lấy VD Hs thực hiện 4/ Biện pháp: -Tự giác tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng,ngừa tai nạn do vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại . -Tuyên truyền ,vận động , gia đình bạn bè thực hiện tốt các quy định trên . -Tố cáo những hành vi vi phạm hoặc xúi giục người khác . *Hoạt động 3: ( 10 phút) Cách tiến hành: Tìm hiểu trách nhiệm của công dân H. Trách nhiệm của công dân -hoc sinh cần phải như thế nào ? Cho hs giải quyết 3 tình huống ở BT4 * Có người định cưa ,đục bom mìn để lấy thuốc nổ? *Có người định hút thuốc ,nấu ăn hoặc đốt lửa gần nơi chứa xăng dầu? *Có người tàng trữ,buôn bán vũ khí? GV chốt ý HS trả lời Khuyên,nhắc nhở, báo cơ quan có trách nhiệm BT1: a,c,d,đ,e,g,h,i,l BT3: a,b,d,e *Hoạt động 4: Luyện tập Cho hs thực hiện các BT 1,3 BT1: Chất và loại nào sau đây có thể gây tai nạn? Yêu cầu HS làm BT 3. Hs trả lời cá nhân 4/ Cũng cố: (2 phút) Tai nạn do vũ khí cháy ,nổ và các chất độc hại đã để lại những hậu quả gì ? Công dân -học sinh cần phải làm gì ?. 5/ Đánh giá:( 2 phút) Hoạt động nối tiếp: Dặn dị: Các em về nhà học bài làm bài tập còn lại . chuẩn bị bài mới , bài 16 quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác .đọc trước phần đặt vấn đề trả lời câu hỏi sgk/45. Nhận xét tiết dạy: Ngày .tháng năm. Duyệt TCM
Tài liệu đính kèm: