I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -HS biết:
- Dãy hoạt động hoá học của kim loại : K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
- Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại.
2. Kĩ năng:
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể rút ra dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ
thể với dung dịch Axit, với nước và với dung dịch muối .
- Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp 2 kim loại .
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành hoá học.
II. CHUẨN BỊ:.
1. Chuẩn bị của gv:
- Đồ dùng dạy học: cho mỗi nhóm
+ Bút dạ, bảng phụ
- + Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, ống hút, khay, giá để, giấy lọc
+ Đinh sắt, dây Cu, Na, Ag, dd CuSO4, FeSO4, HCl, phenolphtalein, ddAgNO3, nước
- - Phương án tổ chức lớp học: thực hành, thảo luận nhóm; bàn tay nặn bột.
2. Chuẩn bị của HS:
- Tính chất hoá học của kim loại .
- Đọc trước cách tiến hành thí nghiệm .
Ngày soạn: 4 /11/2012 Tiết 23 – Bài 17 ---- ¯ ---- I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: -HS biết: - Dãy hoạt động hoá học của kim loại : K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au - Ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại. 2. Kĩ năng: - Quan sát hiện tượng thí nghiệm cụ thể rút ra dãy hoạt động hóa học của kim loại - Vận dụng ý nghĩa dãy hoạt động hoá học của kim loại để dự đoán kết quả phản ứng của kim loại cụ thể với dung dịch Axit, với nước và với dung dịch muối . - Tính khối lượng của kim loại trong phản ứng, thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp 2 kim loại . 3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, nghiêm túc trong thực hành hoá học. II. CHUẨN BỊ:. 1. Chuẩn bị của gv: - Đồ dùng dạy học: cho mỗi nhóm + Bút dạ, bảng phụ + Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, ống hút, khay, giá để, giấy lọc + Đinh sắt, dây Cu, Na, Ag, dd CuSO4, FeSO4, HCl, phenolphtalein, ddAgNO3, nước - Phương án tổ chức lớp học: thực hành, thảo luận nhóm; bàn tay nặn bột. 2. Chuẩn bị của HS: - Tính chất hoá học của kim loại . - Đọc trước cách tiến hành thí nghiệm . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tình hình lớp: (1/) - Kiểm tra sĩ số - Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2. Kiểm tra bài cũ: (5/) HS Đề Điểm 1 Ghép nội dung ở cột A với nội dung ở cột B cho phù hợp và viết PTHH CỘT A CỘT B GHÉP 1. Đốt sắt trong khí Oxi 2. Đưa Na nóng chảy vào lọ đựng khí clo 3. Ngâm dây Cu trong dung dịch AgNO3 4. Cho Al tác dụng với dd H2SO4 loãng. a. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch nhạt dần màu xanh. b. Tạo thành chất có màu nâu đen c.Có hiện tượng sủi bọt khí, kim loại tan dần tạo thành dung dịch trong suốt d. Tạo thành khói trắng 1 + b 2 + d 3 + a 4 + c * PTHH: 1. 2Na + Cl2 2NaCl. 2. 3Fe + 2O2 Fe3O4 3. Cu + 2AgNO3 à Cu(NO3)2 + 2Ag 4. 2Al + 3H2SO4l à Al2(SO4)3 + 3H2 2,0 2,0 2,0 2,0 2,0 * Giáo viên nhận xét: 3.Giảng bài mới: ( 36’) * Giới thiệu bài : Mức độ hoạt động của kim loại là khác nhau. Dựa vào khả năng hoạt động của kim loaị mà ta xếp các kim loại thành một dãy gọi là dãy hoạt động hoá học của kim loại. Vậy dãy HĐHH được xây dựng dựa trên cơ sở nào và có ý nghĩa gì? * Tiến trình bài dạy : TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 2/ I.Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? I. Dãy hoạt động hóa học của kim loại được xây dựng như thế nào? Hoạtđộng1: Tình huống xuất phát - Các kim loại khác nhau thì khả năng phản ứng với phi kim, dung dịch axit, dung dịch muối là khác nhau. Ta nói mức độ hoạt động hóa học của các kim loại là khác nhau 1/ Mức độ hoạt động hóa học khác nhau giữa các kim loại được thể hiện như thế nào? 2/ Các kim loại được xếp cụ thể như thế nào theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần? - nghe và ghi vào vở thực hành 3’ Hoạt động 2: Nêu ý kiến ban đầu -Yêu cầu học sinh hoạt cá nhân và thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn ý kiến thống nhất - Thảo luận nhóm, nêu ý kiến ban đầu - Đại diện nhóm báo cáo kết quả * Học sinh có thể nêu: 1/ Fe mạnh hơn Cu, Ag - Cu mạnh hơn Ag - Fe mạnh hơn H và Cu yếu hơn H - Mg, Al mạnh hơn Fe - Na mạnh hơn Mg, Al, Fe... 2/ Xếp: Na, Mg, Al, Fe, H,Cu, Ag 4’ Hoạt động 3 : Đề xuất các câu hỏi -Từ các ý kiến ban đầu yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đề xuất các câu hỏi để nghiên cứu. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn ý kiến thống nhất. - Thảo luận nhóm đề xuất câu hỏi để nghiên cứu. * Các câu hỏi có thể đề xuất. 1/ Fe có đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối không và ngược lại được không? 2/ Cu có đẩy được Ag ra khỏi dd muối của Ag không và ngược lại được không? 3/ Mg, Al, Fe, Cu kim loại nào đẩy H ra khỏi dd axit ? 4/ Có thể so sánh mức độ hoạt động hóa học của Na và Fe bằng cách cho 2 kim loại này tác dụng với nước được không? 15/ Hoạt động 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu * Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên hướng dẫn học sinh chọn thí nghiệm dễ thực hiện, an toàn * Giáo viên cấp dụng cụ và hóa chất thí nghiệm cho mỗi nhóm - Trước khi các nhóm làm thí nghiệm giáo viên lưu ý + Sử dụng hóa chất hợp lý + Lưu ý an toàn khi làm thí nghiệm 4. - Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm. - Học sinh thảo luận nhóm đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu - Các nhóm báo cáo kết quả. * Các thí nghiệm có thể đề xuất 1/ Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4 và mảnh Cu vào dung dịch FeCl2. 2/ Cho dây Cu vào dung dịch AgNO3 và dây Ag vào dung dịch CuSO4 3/ Cho mảnh Mg, đinh sắt và dây Cu vào 3 ống nghiệm đưng dung dịch HCl 4/ Cho mẫu Na nhỏ và 1 đinh sắt sạch vào 2 cốc nước có phenolphtalein. - Các nhóm tiến hành thí nghiệm và nghi kết quả vào vở thực hành. 3/ Hoạt động 5: Kết luận, kiến thức mới. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và kết luận. - Yêu cầu các nhóm nhận xét và đối chiếu với ý kiến ban đầu , rút ra kiến thức mới. - Giáo viên nhận xét chốt ý kiến đúng về dãy hoạt động hóa học của kim loại. - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và kết luận. - Các nhóm nhận xét - Đối chiếu với ý kiến ban đầu và rút ra kiến thức mới. - Theo dõi và ghi vào vở thực hành. 5/ II. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại II. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại - Yêu cầu học sinh dựa vào các thí nghiệm đã nghiên cứu đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm vẽ bản đồ tư duy về ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại - Yêu cầu 1 đại diện nhóm thuyết trình về bản đồ tư duy của nhóm. Nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét chốt kiến thức về ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại bằng bản đồ tư duy. - Thảo luận nhóm vẽ bản đồ tư duy về ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại. - 1 đại diện nhóm thuyết trình về bản đồ tư duy của nhóm. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - Ghi vào vở. 5/ Hoạt động 3: Củng cố, HDVN: * Củng cố: 1/ BT1/ SGK - Yêu cầu hs đọc đề và chọn câu trả lời đúng. 2/ BT: Cho các chất sau :Cu, Fe, Ag, K, CuSO4, AgNO3, H2SO4l, MgCl2, H2O -Chất nào tác dụng được với nhau, viết PTHH. * HDVN: BT 5/54 sgk PTHH: chỉ có Zn phản ứng với axit sinh H2. Tính số mol H2 à số mol Zn à mZn mCu = mhh – mZn. 1/ BT1/ SGK -Yêu cầu hs đọc đề và chọn câu trả lời đúng. Đáp án : C 2/ BT: Cu+ 2AgNO3→ Cu(NO3)2 + 2Ag Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + H2SO4l → FeSO4 + H2 2K +2H2O→ 2KOH + H2 2KOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + K2SO4 2KOH+2AgNO3→Ag2O+H2O +2 KNO3 2KOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2KCl - K + H2SO4 → K2SO4 + H2 Nếu K dư: 2K +2H2O→ 2KOH + H2 Dặn dò học sinh chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo : (2/) -Ra bài tập về nhà : + Hoàn thành bài tập 2,3,4,5 sgk. -Chuẩn bị bài mới : - Đọc cách tiến hành thí nghiệm ở Bài 18, tìm hiểu Al có thể hiện đủ tính chất hoá học của kim loại không? Ngoài ra nhôm còn tính chất nào khác? Al có ứng dụng gì trong thực tế và sản xuất IV. RÚT KINH NGHIÊM, BỔ SUNG: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Bảng chuẩn kiến thức Câu hỏi Thí nghiệm Quan sát mô tả hiện tượng, giải thích, viết PTHH. Kết luận kiến thức mới. 1/ Fe có đẩy được Cu ra khỏi dung dịch muối không và ngược lại được không? *TN1: (1) Đinh sắt vào dd CuSO4. (2) Dây Cu vào dd FeSO4 *TN1: (1): chất rắn màu đỏ bám vào đinh sắt, dung dịch CuSO4 nhạt dần.( vì Fe đã đẩy Cu ra khỏi dd CuSO4) Fe +CuSO4 à FeSO4 + Cu (2): không có hiện tượng gì Fe đẩy Cu ra khỏi ddCuSO4,Cu không đẩy được Fe Fe hoạt động hoá học mạnh hơn Cu. * Xếp : Fe, Cu. 2// Cu có đẩy được Ag ra khổ dd muối của Ag không và ngược lại được không?? *TN2: (1).Cho dây Cu vào dung dịch AgNO3 (2).Cho dây Ag vào dung dịch CuSO4 (1)Có chất rắn màu trắng xám bám sợi dây Cu , dung dịch từ không màu chuyển sang màu xanh lam ( vì Cu đã đẩy Ag ra khỏi dd AgNO3) Cu+2AgNO3àCu(NO3)2+2Ag. (2) không có hiện tượng gì Cu đẩy Ag ra khỏi ddAgNO3, Ag không đẩy được Cu . Cu hoạt động hoá học mạnh hơn Ag * Xếp : Cu, Ag. 3/ Mg, Al, Fe, Cu kim loại nào đẩy H ra khỏi dd axit ? *TN3: Cho mảnh Mg, đinh sắt và dây Cu vào 3 ống nghiệm đưng dung dịch HCl (1): xuất hiện bọt khí không màu.( vì có khí hiđro thoát ra) Fe + 2HCl à FeCl2 + H2 Mg + 2HCl à MgCl2 + H2 (2): không có hiện tượng gì -Fe , Mg đẩy H ra khỏi dd axit,Cu không đẩy được H . => Mg, Fe hoạt động hoá học mạnh hơn H, Cu hoạt động hoá học yếu hơn H *Xếp: Fe, H, Cu. 4/ Có thể so sánh mức độ hoạt động hóa học của Na và Fe bằng cách cho 2 kim loại này tác dụng với nước được không? *TN4: Cho mẫu Na nhỏ và 1 đinh sắt sạch vào 2 cốc nước có phenolphtalein. (1): Na chạy tròn trên trên mặt nước và tan dần, có bọt khí, dd có màu đỏ. 2Na+2H2Oà 2NaOH+ H2. (2): không có hiện tượng gì xảy ra. -Na đẩy được H ra khỏi nước, Fe không đẩy được H ra khỏi nước. à Na hoạt động hoá học mạnh hơn Fe. *Xếp : Na, Fe Kiến thức mới - Các kim loại sắp xếp theo chiều mức độ hoạt động hóa học giảm dần. Na, Fe, (H), Cu, Ag. - Dãy hoạt động hóa học của kim loại: K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, (H), Cu, Ag, Au
Tài liệu đính kèm: