Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Lại Xuân

Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với

một số chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

 

ppt 19 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Lại Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS LẠI XUÂNSỐ HỌC 6AÙp duïng: Ñieàn chöõ soá vaøo daáu * ñeå : KIỂM TRA BÀI CŨTraû lôøi - HS2: Ph¸t biÓu dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, cho 5.a) *  {0; 2; 4; 6; 8}b) *  {0; 5}a) b) HS1: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2, cho 5 không ?	a) 720 + 1258	b) 3580 - 255	1. Nhận xét mở đầu: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.378 = 300 + 70 + 8= 3.100 + 7.10 + 8= 3.(99 + 1) + 7.(9 + 1) + 8= 3.99 + 3 + 7.9 + 7 + 8 (3 + 7 + 8) (3.11.9 + 7.9)=+Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+* Xét số 378 ta thấy: Tương tự có thể viết:253 = 2.100 + 5.10 + 3 = 2.(99 + 1) + 5.(9 + 1) + 3 = 2.99 + 2 + 5.9 + 5 + 3 = (2 + 5 + 3) + (2.11.9 + 5.9)Tổng các chữ số Số chia hết cho 9+DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Tiết 23.1. Nhận xét mở đầu: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 378 có chia hết cho 9 không ?2. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Theo nhận xét mở đầu:378 = (3 + 7 + 8) + (Số chia hết cho 9) 378 9 + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Tiết 23.= 18 + (Số chia hết cho 9)Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.1. Nhận xét mở đầu: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 92. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 253 có chia hết cho 9 không ? Theo nhận xét mở đầu:253 = (2 + 5 + 3) + (Số chia hết cho 9) 253 9 + KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Tiết 23. = 10 + (Số chia hết cho 9)Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.1. Nhận xét mở đầu: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 92. Dấu hiệu chia hết cho 9:1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.?1 Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9? 621; 1205; 1327; 6354 Đáp án:Tiết 23.Số chia hết cho 9 là: 621; 6354 Số không chia hết cho 9 là: 1205; 1327 Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.1. Nhận xét mở đầu: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 92. Dấu hiệu chia hết cho 9:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 2031 có chia hết cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu:2031 = (2 + 0 + 3 + 1) + (Số chia hết cho 9) = 6 + (Số chia hết cho 3) 2031 3 + KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Tiết 23.= 6 + (Số chia hết cho 9)Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.1. Nhận xét mở đầu: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 92. Dấu hiệu chia hết cho 9:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:+ KL1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Ví dụ: Áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem số 3415 có chia hết cho 3 không ? Theo nhận xét mở đầu:3415 = (3 +4 +1 + 5) + (Số chia hết cho 9) 3415 3 = 13 + (Số chia hết cho 3)+ KL2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Tiết 23. = 13 + (Số chia hết cho 9)Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.1. Nhận xét mở đầu: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 92. Dấu hiệu chia hết cho 9:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. (13 + * ) 3 ( * = {2; 5; 8} Tiết 23.(1 + 5 + 7 + *) 3 (157* 3?2Điền chữ số vào dấu * để được số chia hết cho 3.157*Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.- Một số chia hết cho 9 thì có chia hết cho 3 không ? - Một số chia hết cho 3 thì có chia hết cho 9 không ? Một số chia hết cho 9 thì cũng chia hết cho 3. Một số chia hết cho 3 chưa chắc chia hết cho 9.Tiết 23.Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 ?1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 phụ thuộc vào chữ số tận cùng. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.Tiết 23.Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 91. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Bài tập:Tiết 23.Trong các số: 5319; 3240; 807; 831; 795: a) Số nào chia hết cho 9?b) Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9?c) Số nào chia hết cho cả 2, 3, 5, 9?a) Số chia hết cho 9 là: 5319; 3240b) Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 831; 807; 795.c) Số chia hết cho cả 2, 3, 5, 9 là: 3240Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.BCA2011123456789100Hết giờCâu 1) Số 7380 chia hết cho số nào?DBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM359Cả ba số trên.BCA2011123456789100Hết giờCâu 2) Trong các số sau, số nào chia hết cho cả 2; 3; 5; 9.DBÀI TẬP TRẮC NGHIỆM1230321013503105BCA2011123456789100Hết giờCâu 3) Trong 4 phát biểu sau đây, có một phát biểu sai. Hãy chỉ ra câu sai đó.DBÀI TẬP TRẮC NGHIỆMSố 4363 chia hết cho 3.Số 2139 chia hết cho 3.Số 5436 chia hết cho 9.Số 7641 chia hết cho 9.MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN CHÚ Ý1. Nhận xét mở đầu: 2. Dấu hiệu chia hết cho 9:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3:Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng vớimột số chia hết cho 9.HÖÔÙNG DAÃN VEÀ NHAØ Nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Nhận biết được một số có hay không chia hết cho 3, cho 9. Làm các bài tập 102; 103; 104; 105 – SGK. Xem trước phần Lyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • pptBài 12 - Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - Trường THCS Lại Xuân.ppt