Câu 1:
Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
áp dụng: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số
nào chia hết cho 5: 100; 101; 102; 103; 104; 105.
Câu 2:
Cho hai số a = 369 ; b = 469. Thực hiện phép chia để
kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết
cho 9.
Chào mừng quý thầy cụ về dự giờ Trường THCS Xuõn ThủyGiáo viên: Vũ Thị OanhKiểm tra bài cũ Câu 1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. áp dụng: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5: 100; 101; 102; 103; 104; 105. Câu 2:Cho hai số a = 369 ; b = 469. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9.Tiết 23: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?Câu hỏi: Lấy một số bất kì, rồi trừ đi tổng các chữ số của nó, xét xem hiệu có chia hết cho 9 hay không?Nhận xét: Mọi số đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.Ví dụ: áp dụng nhận xét mở đầu, xét xem:Số 378 có chia hết cho 9 không? Số 253 có chia hết cho 9 không?Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.Dấu hiệuCác số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. Trong các số sau, số nào chia hết cho 9, số nào không chia hết cho 9 ? 621; 1205; 1327; 6354. Trả lời: Các số chia hết cho 9 là: 621; 6354. Các số không chia hết cho 9 là :1205; 1327.?1 Bài tập1: Cho 4 chữ số 7; 6; 2; 0 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau sao cho các số đó chia hết cho 9. Trả lời: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 9 ta có: Ba chữ số có tổng chia hết cho 9 là: 7; 2;0. Các số lập được: 720; 702; 207; 270.Ví dụ: áp dụng nhận thức mở đầu, xét xem:Số 2031 có chia hết cho 3 không? Số 3415 có chia hết cho 3 không?Kết luận 1: Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.Kết luận 2: Số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3.Dấu hiệuCác số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. ?2Điền chữ số vào dấu * để được số 157* chia hết cho 3Giải: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 3.Ta có : 157* 3 ( 1 + 5 + 7 + * ) 3 ( 13+*) 3 * 2; 5; 8Thử lại: các số 1572, 1575,1578 đều chia hết cho 3.Tiết 22: Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 Nhận xét : Mọi số tự nhiên đều viết được dưới dạng tổng các chữ số của nó cộng với một số chia hết cho 9.2. Dấu hiệu chia hết cho 9.1. Nhận xét mở đầu: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.3. Dấu hiệu chia hết cho 3.Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.Hoạt động nhómBài 1: Điền dấu “x” vào ô thích hợp trong các câu sau:CâuĐúngSaia, Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3.Xb, Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9.Xc, Một số chia hết cho 12 thì chia hết cho cả 3 và 9.XHướng dẫn về nhà- Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. - Bài 101 105 trang 41, 42 SGK. - Bài tập cho học sinh khá: Bài 137 140 SBT Toán 6 tập một. Chân thành cảm ơn các thầy cô giáo và các em học sinh
Tài liệu đính kèm: