Tiết 25, Bài 19: Sắt - Bùi Thị Như Hoa - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:

1. Kiến thức: Biết được:

- Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.

2. Kĩ năng:

- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.

- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt.

- Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng theo hiệu suất phản ứng.

3. Thái độ :

- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày.

4. Trọng tâm:

- Tính chất hóa học của sắt.

5. Năng lực cần hướng đến:

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.

- Năng lực thực hành hóa học.

- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1389Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 25, Bài 19: Sắt - Bùi Thị Như Hoa - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 13 Ngày soạn: 07/11/2014
Tiết : 25 Ngày dạy: 10/11/2014
Bài 19: SẮT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức: Biết được: 
- Tính chất hoá học của sắt: chúng có những tính chất hoá học chung của kim loại; sắt không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội; sắt là kim loại có nhiều hoá trị.
2. Kĩ năng:
- Dự đoán, kiểm tra và kết luận về tính chất hoá học của sắt. Viết các phương trình hoá học minh hoạ.
- Phân biệt được nhôm và sắt bằng phương pháp hoá học.
- Tính thành phần phần trăm về khối lượng của hỗn hợp bột nhôm và sắt. 
- Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng theo hiệu suất phản ứng.
3. Thái độ : 
- Giúp HS yêu thích môn học để vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống hàng ngày.
4. Trọng tâm: 
- Tính chất hóa học của sắt.
5. Năng lực cần hướng đến: 
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học.
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn Hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và Học sinh
a. Giáo viên: Hình vẽ 2.15/SGK59
b. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới. 
2. Phương pháp: Thảo luận nhóm – Đàm thoại – Trực quan 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp(1’): 
Lớp
Tên HS vắng học
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
9A4
9A2
9A5
9A3
2. Kiểm tra bài cũ (5’):
- Nêu tính chất hoá học của nhôm? Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
3. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài(1’): Trong đời sống hàng ngày chúng ta thấy kim loại sắt có rất nhiều ứng dụng quan trọng. Vậy sắt được dùng làm gì trong thực tế? Chúng có tính chất vật lí và hóa học ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: 
b. Các hoạt động chính: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1. Tính chất vật lí (5’)
- GV: Cho HS quan sát mẫu đinh sắt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi về tính chất vật lý của sắt mà các em đã biết ? 
GV: Thông báo thêm thông tin về tính chất: Sắt có tính nhiễm từ, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy.
- HS: Quan sát và trả lời 
- HS: Lắng nghe và ghi bài. 
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Sắt là kim loại, màu trắng xám, có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt tốt nhưng kém nhôm, sắt có tính nhiễm từ.
Hoạt động 2. Tính chất hoá học (25’)
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất hóa học chung của kim loại (Phụ đạo HS yếu kém). 
- GV: Hãy dự đoán xem sắt có tính chất hóa học nào ? Hãy kiểm tra dự đoán đó.
- GV: Ở lớp 8 ta đã biết phản ứng của sắt với phi kim nào ? Mô tả hiện tượng, viết PTHH (Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Cho HS quan sát H2.15 và mô tả thí nghiệm: Sắt tác dụng với khí clo.
- GV: Yêu cầu HS viết PTHH xảy ra. (Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Thông báo: ở nhiệt độ cao, sắt phản ứng với nhiều phi kim khác như : Lưu huỳnh, brôm.. tạo thành FeS, FeBr3. 
- GV: Yêu cầu HS cho ví dụ về phản ứng của sắt với dung dịch axit. (Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Cho HS rút ra nhận xét về phản ứng của sắt với axit. 
- GV: Lưu ý: Sắt không tác dụng với H2SO4 đặc, nguội, HNO3 đặc, nguội.
- GV: Yêu cầu HS cho thí dụ về phản ứng của sắt với dung dịch muối. (Phụ đạo HS yếu kém).
- GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về tính chất hoá học của sắt. 
- GV: Hãy so sánh tính chất hóa học của nhôm và sắt. 
- HS: Nhắc lại.
- HS: Dự đoán tính chất hóa học của sắt. 
- HS: Phản ứng của sắt với khí oxi.Sắt cháy lóe sáng trong oxi. 
3Fe + 2O2 Fe3O4
- HS: Quan sát và lắng nghe.
- HS: Viết PTHH. 
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Lấy ví dụ
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Fe + 2HCl FeCl2+ H2	
- HS: Rút ra nhận xét
- HS: Lắng nghe. 
- HS: Lấy ví dụ
Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag.
- HS: Sắt có tính chất hoá học của kim loại.
- HS: Suy luận và trả lời. 
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với phi kim
a. Tác dụng với oxi
3Fe + 2O2 Fe3O4
b. Tác dụng với Cl2
2Fe + 3Cl2 2FeCl3
2. Tác dụng với dung dịch axit
Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
Fe + 2HCl FeCl2+ H2
*Lưu ý: Fe không tác dụng được với HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội
3. Tác dụng với dung dịch muối
Fe + 2AgNO3Fe(NO3)2 + 2Ag
Fe + CuSO4 FeSO4 +Cu
 Kết luận: 
- Sắt có tính chất hoá học của kim loại
4. Củng cố (5’): Bài tập: Hoàn thành PTHH sau:
A.	Fe + HCl 	 ? + H2	 B.	Fe + CuCl2 ? + Cu
C.	Fe + ? FeCl3 	D.	Fe + O2 	 ? 
5. Nhận xét- dặn dò (3’): 
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học. 
-Xem trước bài Hợp kim sắt: Gang , thép.
- Làm bài tập về nhà:2,3,4,5 SGK/60.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 19. Sắt - Bùi Thị Như Hoa - Trường THCS Liêng Trang.doc