I. Mục Tiêu:
1) Kiến thức -Hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịc hay không.
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
2) Kỹ Năng - Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị của một đại lượng kia.
3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Xem trước bài mới.
Ngày Soạn: 11/11/2014 Ngày Dạy : 14/11/2014 Tuần: 13 Tiết: 26 §3. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức -Hiểu được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ nghịc hay không. - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. 2) Kỹ Năng - Có kĩ năng tìm hệ số tỉ lệ, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị của một đại lượng kia. 3) Thái độ: - HS có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, nghiêm túc, cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, giáo án. - HS: Xem trước bài mới. III. Phương Pháp Dạy Học: - Trực quan, Vấn đáp tái hiện, nhóm IV. Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định lớp: (1’)7A1.. 7A2 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) - GV: cho HS làm ?1. - GV: Ta có12, 500 và 16 là những hằng số. Vậy, hai đại lượng y và v phụ thuộc vào hai đại lượng nào? - GV: Các công thức trên giống nhau ở chỗ đại lượng này bằng một hằng số khác 0 chia cho đại lượng kia. - GV: giới thiệu định nghĩa đại lượng tỉ lệ nghịch. - GV: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = -3,5 nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? Từ x = ? - GV: nghĩa là x như - HS: làm ?1. - HS: Cạnh y phụ thuộc vào cạnh x của hình chữ nhật, lượng gạo y trong mỗi bao phụ thuộc vào số bao gạo x và vận tốc v phụ thuộc vào thời gian t. - HS: chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. - HS: - HS: - HS: x tỉ lệ nghịch với y 1. Định nghĩa: ?1: Định nghĩa: Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức: hay x.y = a (a là một hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a. ?2: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a = –3,5 nghĩa là: Suy ra: . Nghĩa là, x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là –3,5 HOẠT ĐỢNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG thế nào so với y? - GV: Theo hệ số tỉ lệ là gì? - GV: Như vậy, y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là bao nhiêu? - GV: giới thiệu chú ý như trong SGK. Hoạt động 2: (15’) - GV: cho HS đọc đề bài - GV: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a nghĩa là ta có hệ thức liên hệ nào? - GV: Ở đây ta lấy giá trị x mấy và y mấy? - GV: Có a rồi ta tính y2, y3, y4 bằng cách nào? - GV: Cho HS so sánh các tích x1.y1, x2.y2, x3.y3, x4.y4 - GV: giới thiệu tính chất như trong SGK. - HS: Theo hệ số tỉ lệ –3,5 - HS: y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y cũng theo hệ số tỉ lệ a. - HS: chú ý theo dõi. - HS: đọc bài tập ?4. a = xy - HS: a = x1.y1 = 2.30 = 60 - HS: - HS: x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 - HS: chú ý theo dõi và nhắc lại tính chất. Chú ý: Nếu y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ a thì x cũng tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ a. 2. Tính chất: ?3: x x1 = 2 x2 = 3 x3= 4 x4 = 5 y y1 = 30 y2 = ? y3 = ? y4 = ? a) Ta có: a = x.y a = 2.30 = 60 b) c) x1.y1 = x2.y2 = x3.y3 = x4.y4 Tính chất: Nếu 2 đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau thì: - Tích hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi (bằng hệ số tỉ lệ a) - Tỉ số hai giá trị bất kì của đại lượng này bằng nghịch đảo của tỉ số hai giá trị tương ứng của dại lượng kia. 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 12, . 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (1’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm bài tập 13, 14 và 15 (sgk) . 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .
Tài liệu đính kèm: