Tiết 29, Bài 16: Ước chung và bội chung - Nguyễn Văn Giáp

I. Mục Tiêu:

1.Kiến thức:-HS hiểu khái niệm ước chung và bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp.

2.Kỹ năng:-HS biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.

3.Thái độ:-HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản, chăm chỉ, cẩn thận

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, phấn màu, bài giảng điện tử.

- HS: Ôn lại bài ước và bội, đọc trước bài.

III. Phương Pháp:

 - Đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác thảo luận, hoạt động cá nhân, gợi mở.

 

doc 2 trang Người đăng giaoan Lượt xem 1149Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 29, Bài 16: Ước chung và bội chung - Nguyễn Văn Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 10
Tiết: 29
 §16. ƯỚC CHUNG VÀ BỘI CHUNG
Ngày Soạn: 21/10/2013
Ngày dạy : 24/10/2013
I. Mục Tiêu:
1.Kiến thức:-HS hiểu khái niệm ước chung và bội chung, hiểu khái niệm giao của hai tập hợp.
2.Kỹ năng:-HS biết tìm ước chung và bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, liệt kê các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập hợp, biết sử dụng ký hiệu giao của hai tập hợp.
3.Thái độ:-HS biết tìm ước chung và bội chung trong một số bài toán đơn giản, chăm chỉ, cẩn thận
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, phấn màu, bài giảng điện tử.
- HS: Ôn lại bài ước và bội, đọc trước bài.
III. Phương Pháp: 
	- Đặt và giải quyết vấn đề, hợp tác thảo luận, hoạt động cá nhân, gợi mở.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)- Tìm Ư(4); Ư(6); B(4); B(6).
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (11’)
 Số nào vừa là các ước của 4 vừa là các ước của 6?
 1 và 2 được gọi là ước chung của 4 và 6. GV giới thiệu kí hiệu.
 Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số.
 GV khẳng định lại thế nào là ước chung. Nếu x là ước chung của a và b thì a và b đều chia hết cho x.
 GV giới thiệu ước chung của 3 số.
 Cho HS trả lời ?1.
à Nhận xét, chốt ý.
 1 và 2.	
 HS trả lời.
 HS nhắc lại khái niệm ước chung.
 HS trả lời ?1.
1. Ước Chung:
Ta Có: Ư(4) = ; Ư(6) =
Các số 1 và 2 được gọi là ước chung của 4 và 6. Kí hiệu: ƯC(4,6).
 Ước chung của hai hay nhiều số là ước của tất cả các số đó.
x ƯC(a,b) nếu: a x và b x
?1: 8ƯC(16,40) là đúng vì 168; 408
 8ƯC(32,28) là sai vì 328; 288
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (10’)
 Số nào vừa là các bội của 4 vừa là các bội của 6?	
1 và 2 được gọi là bội chung của 4 và 6.
 GV giới thiệu kí hiệu.
 Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số.
 GV khẳng định lại thế nào là bội chung. Nếu x là bội chung của a và b thì x phải chia hết cho cả a và b.
 GV giới thiệu bội chung của 3 số.
 Cho HS trả lời ?2.
à Nhận xét, Chốt ý.
Hoạt động 3: (8’)
 GV cho HS quan sát ba tập hợp là:Ư(4), Ư(6), Ư(4,6). Tập hợp ƯC(4,6) được tạo thành từ những phần tử nào của hai tập Ư(4) và Ư(6)?
 GV giới thiệu thế nào là giao của hai tập hợp và mô tả bằng sơ đồ Ven.
 GV cho VD như SGK.
à Chốt ý.
 0, 12, 24	
 HS trả lời.
 HS nhắc lại khái niệm bội chung.
 HS trả lời ?2.
 HS quan sát
 Tạo thành từ hai phần tử 4 và 6.
 HS nhắc lại.
 HS chú ý.
2. Bội chung:
Ta có: B(4) = 
B(6) =
Các số 0, 12, 24, được gọi là bội chung của 4 và 6. Kí hiệu: B(4,6).
 Bội chung của hai hay nhiều số là bội của tất cả các số đó.
xBC(a,b) nếu x a và x b
?2: 6BC(3, b) b =1 hoặc b = 6
3. Chú ý:
Ÿ4
Ÿ3
Ÿ6
Ÿ1
Ÿ2
Ư(4)
ƯC(4;6)
Ư(6)
Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Kí hiệu giao của hai tập hợp A và B là:
AB
Như vậy: 	Ư(4)Ư(6) = ƯC(4,6)
	B(4) B(6) = BC(4,6)
 4. Củng Cố ( 8’)
 	- GV cho HS làm các VD trong SGK. Làm bài tập 134.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 135, 136, 137.
	- Tiết sau luyện tập.
 6. Rút Kinh Nghiệm : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 13 - Ước và bội - Nguyễn Văn Giáp - Trường THCS Đạ Long.doc