Tiết 29, Bài 32: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống - Năm học 2013-2014

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :Biết được quá trình sản xuất và trruyền tải điện năng

2. Kĩ năng :Hiểu được vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.

3. Thái độ :Biết liên hệ vào thực tế cuộc sống thấy được vai trò của việc tiết kiệm điện năng vì năng lượng trên Trái đất không phải là vô tận.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

Tranh vẽ các nhà máy thủy điện, nhiệt điện

Tranh vẽ sơ đồ truyền tải diện năng đi xa

III/- TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP:

1-OÅn ñònh:

2- Kieåm tra baøi cuõ:

Qua tranh vẽ ; Em hiểu như thế nào là điện năng? Người ta sản xuất ĐN như thế nào?

Truyền tải điện năng từ nơi SX đến nơi tiêu thụ ra sao?

 

docx 19 trang Người đăng giaoan Lượt xem 11100Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tiết 29, Bài 32: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống - Năm học 2013-2014", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP:
1-OÅn ñònh:
2- Kieåm tra baøi cuõ:
Em hãy vai trò của ĐN đối với SX và ĐS? cho ví dụ minh họa?
Trình bày quy trình SX điện năng của nhà máy Thủy điện ?
Qua bài học trước , các em đã thấy vai trò của ĐN . Từ khi có điện , khi sử dụng diện loài người chúng ta đã vấp phải rất nhiều tan nạn về điện ( như chết người, hỏa hoạn, ) Vậy ta dùng điện như thế nào để tránh khỏi những tai nạn đó? Bài 33 
3.Tiến trình dạy học
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
Ghi baûng
Hoaït ñoäng 1: . V× sao x¶y ra tai n¹n ®iÖn? ( 10ph)
a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề
b-Các hoạt động
- Qua hình ảnh 33. 1 ; 33.2 SGK và liên hệ thực tế C/S Trả lời CH:
+ Vì sao xảy ra tai nạn về điện ? tìm xem có ccác nguyên nhân nào gây ra các tai nạn điện đó?
+ Khi sử dụng điện em thường thấy nguyên nhân nào là phổ biến?
+ Quan sát hình 33.1 chạm trực tiếp vào vật mang điện trong những trường hợp nào?
+ Quan sát hình 33.2 cho biết tai sao lại phải cưỡng chế phá bỏ nhà của người dân?
+ Theo bảng 33.1 em hãy cho biết người dân thực hiện khoảng cách nào thì không vi phạm K/C AT lưới điện cao áp?
+Theo hình 33.3 trong trường hợp nào người bị tai nạn điện do đến gần đây điện đứt?
- HS quan s¸t vµ tr¶ lêi c©u hái cña GV. Th¶o luËn c©u tr¶ lêi tr­íc tËp thÓ líp , tõ ®ã rót ra bµi häc vµ ghi vë.
1. Do ch¹m trùc tiÕp vµo vËt mang ®iÖn:
- d©y trÇn (kh«ng bäc c¸ch ®iÖn )
- d©y hë phÇn c¸ch ®iÖn (do nøt, dËp  phÇn vá c¸ch ®iÖn
- ®å dïng ®iÖn bÞ dß ®iÖn ra vá (Êm n­íc ,bµn lµ)
- khi s÷a ch÷a ®iÖn kh«ng ng¾t ®iÖn, kh«ng sö dông dông cô c¸ch ®iÖn an toµn
2. Do vi ph¹m kho¶ng c¸ch an toµn ®èi víi l­íi ®iÖn cao ¸p vµ tr¹m biÕn ¸p ( xem b¶ng 33.1)
- lµm nhµ vi ph¹m k/c AT
- ch¬i diÒu ,®ïa nghÞch d­íi ®­êng ®ay cao ¸p 
3. Do ®Õn gÇn d©y dÉn ®iÖn cã ®iÖn bÞ ®øt r¬i xuèng ®Êt:
Hoaït ñoäng 2: . . Mét sè biÖn ph¸p an toµn ®iÖn:( 10ph)
a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề
b-Các hoạt động
Th¶o luËn nhãm : víi c¸c nguyªn nh©n võa t×m ra ®­îc ë phÇn trªn , mçi nguyªn nh©n em h·y t×m c¸ch kh¾c phôc ®Ó ta an toµn ®iÖn khi sö dông ®iÖn vµ s÷a ch÷a ®iÖn?
Gv tæng hîp K /Q chèt l¹i sù cÇn thiÕt ¸p dông c¸c biÖn ph¸p AT§.
- Th¶o luËn theo nhãm theo HD cña GV 
- B/C kÕt qu¶ vµ th¶o luËn víi c¶ líp 
- Thèng nhÊt ph­¬ng ¸n . Chän ra c¸c biÖn ph¸p an toµn ®iÖn khi sö dông vµ s÷a ch÷a ®iÖn - ghi vë
1. Tu©n thñ c¸c nguyªn t¾c an toµn ®iÖn khi sö dông®iÖn:
- c¸ch ®iÖn d©y dÉn ®iÖn an toµn
- KiÓm tra ®å dïng ®iÖn cã dß ®iÖn kh«ng
- nèi ®Êt c¸c thiÕt bÞ cè ®Þnh nh­ tñ l¹nh, m¸y b¬m, æn ¸p
- kh«ng vi ph¹m k/c AT§ ë d­íi ®­êng d©y cao ¸p.
2. Nguyªn t¾c AT§ khi s÷a ch÷a ®iÖn:
- Tr­íc s÷a ch÷a ph¶i c¾t cÇu dao hoÆc ¸pt«m¸t hay cÇu ch×
- Trong khi s÷a ch÷a dïng c¸c TB§ cã AT§. Cã lãt c¸ch ®iÖn, dông cô ph¶i cã chu«i c¸ch ®iÖn ®ñ tiªu chuÈn AT§, thö ®iÖn b»ng bót thö ®iÖn ®ñ TC AT§.
4-Toång keát vaø höôùng daãn hoïc taäp:
a-Toång keát: (3ph) 
GV tæng kÕt bµi theo ND ghi b¶ng.
§äc phÇn ghi nhí cuèi bµi SGK trang120
Tr¶ lêi c¸c c©u hái nªu ra ë bµi häc.
T×m hiÓu c¸ch dïng bót thö ®iÖn vµ c¸c dông an toµn ®iÖn ®Ó kiÓm tra vµ s÷a ch÷a ®iÖn.
b- Hướng dẫn về nhà(2ph)
Häc vµ chuÈn bÞ bµi sau (®äc tr­íc bµi 34+ 35 chuÈn bÞ c¸c dông cô vµ c¸c ph­¬ng ¸n TH) 
Teân baøi daïy:
Ngaøy soaïn: 4 / 11 /2013
Tieát theo PPCT: 31
Tuaàn daïy: 16
BÀI : thực hành :
 TH - DỤNG CỤ BẢO VỆ AN TOÀN ĐIỆN 
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: Hiểu cấu tạo và cách sử dụng một số dụng cụ an toàn điện (dụng cụ sữa chữa, bút thử điện).
2.Kĩ năng : Biết tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện (hoặc vật bị nhiễm điện)
. Được học cách sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện vừa được tách ra khỏi nguồn điện.
3.Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm.
Có ý thức thực hiện các nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
* MTCB: Biết sử dụng bútt thử điện để kiểm tra có điện hay không. Biết tách nạn nhân bị tai nạn điện ra khỏi vật mang điện đúng cách và khẩn trương sơ cứu kịp thời.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1 Dụng cụ ATĐ: Thảm cách điện; gang tay cao su; kìm điện ; tua vít có chuôi cách điện. Bút thử điện dùng tốt. 
2. Phiếu học tập hoặc tranh liệt kê các tình huống(h 35.1 và 35.2 SGK) 
III/- TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP:
1-OÅn ñònh:
2- Kieåm tra baøi cuõ:
Để đảm bảo an toàn điện khi sữa chữa đồ điện ta cần sử dụng các dụng cụ như thế nào? Cách dùng bút thử điện ? Khi gặp một số trường hợp tai nạn điện , em cần phải làm gì để cứu người?
3.Tiến trình dạy học
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
Ghi baûng
Hoaït ñoäng 1:Dụng cụ bảo vệ an toàn điện: ( 10ph)
a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề
b-Các hoạt động
HĐ2: HD tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện và bút thử điện:
- Theo em khi sữa chữa điện người ta thường dùng những vật liệu cách điện nào để đảm bảo an toàn cho người dùng điện?
- GV hướng dẫn hs quan sát và tìm hiểu cấu tạo của bút thử điện.
- Ghi tên và chức năng các bộ phận chính vào báo cáo thực hành.
- GV giới thiệu NLLV và cách sử dụng bút thử điện.
- Đọc nội dung phần TH bài 34 SGK trn121
1a./ Tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ an toàn điện SGK/121.
- hs quan sát và mô tả cấu tạo của các dụng cụ: thảm cách điện, găng tay cao su,  vào mục 1 trong báo cáo thực hành.
b./ Tìm hiểu bút thử điện.
- Quan sát và mô tả cấu tạo bút thử điện.
- Tìm hiểu nguyên lý làm việc.
- Sử dụng bút thử điện
b./ Tìm hiểu bút thử điện.
- Quan sát và mô tả cấu tạo bút thử điện.
- Tìm hiểu nguyên lý làm việc.
- Sử dụng bút thử điện
2
4-Toång keát vaø höôùng daãn hoïc taäp:
a-Toång keát: (3ph) 
GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả.
GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành:
Sự chuẩn bị của hs.
Cách thực hiện quy trình.
Thái độ học tập.
HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
Nhận xét đánh giá của hs và gv.
Ngừng luyện tập và thu dọn vệ sinh.
Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành.
Rút kinh nghiệm cho bản thân
b- Hướng dẫn về nhà(2ph)
HDVN -Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Rèn tính cẩn thận, ý thức thu thập thông tin trong nhóm.
Teân baøi daïy:
Ngaøy soaïn: 4 / 11 /2013
Tieát theo PPCT: 32
Tuaàn daïy: 16
 TH - CỨU NGƯỜI BỊ TAI NẠN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU 
1.Kiến thức: Hiểu cấu tạo và cách sử dụng một số dụng cụ an toàn điện (dụng cụ sữa chữa, bút thử điện).
2.Kĩ năng : Biết tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện (hoặc vật bị nhiễm điện)
. Được học cách sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện vừa được tách ra khỏi nguồn điện.
3.Thái độ: Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác và có tinh thần trách nhiệm.c nguyên tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 
1 Dụng cụ ATĐ: Thảm cách điện; gang tay cao su; kìm điện ; tua vít có chuôi cách điện. Bút thử điện dùng tốt. 
2. Phiếu học tập hoặc tranh liệt kê các tình huống(h 35.1 và 35.2 SGK) tai nạn điện cần được giải quyết.
III/- TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP:
1-OÅn ñònh:
2- Kieåm tra baøi cuõ: (5ph)
-Tai nạn điện thường xảy ra do những nguyên nhân nào? Em phải làm gì để sử dụng điện ở nhà cũng như ở lớp cho an toàn?
Để đảm bảo an toàn điện khi sữa chữa đồ điện ta cần sử dụng các dụng cụ như thế nào? Cách dùng bút thử điện ? Khi gặp một số trường hợp tai nạn điện , em cần phải làm gì để cứu người?
3.Tiến trình dạy học
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
Ghi baûng
Hoaït ñoäng 1: . cứu người bi tai nạn điện:: ( 35ph)
a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề
b-Các hoạt động
- Khi hiểu rõ vật liệu cách điện dụng cụ an toàn điện ở trên giúp ta có kiến thức cơ bản trong việc quan sát và chọn vật liệu tách nạn nhân bị điện giật ở bài 35.
GV phân nhóm và phát mẫu báo cáo thực hành cho hs.
Giới thiệu cách làm vào báo cáo thực hành.
GV Theo dõi quan sát học sinh thực hành.
Giúp đỡ nhóm học sinh yếu.
Giải đáp một số thắc mắc của hs
Tổng hợp : Chọn ra nhóm có biện pháp hay.
TH mẫu một số biện pháp thường áp dụng có hiệu quả.
*Gv tổ chức cho HS được TH phần sơ cứu nạn nhân và viết báo cáo theo mẫu III sgk trang123 và 127.
HS hoạt động theo nhóm giải quyết các tình huống nêu trong SGK:
Thảo luận và làm bài tập thực hành theo các bước tiến hành (theo hướng dẫn ở trên).
Ghi vào báo cáo thực hành.
a./ Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Tình huống 1: Một người đứng tay chạm vào vật mang điện.
-Tình huống 2: Dây điện đứt rơi vào người.
b./ Sơ cứu nạn nhân.
Trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh.
- Trường hợp nạn nhân ngất, không thở hoặc thở không đều, co giật và run.
+) Phương pháp 1: phương pháp nằm sấp.
+) Phương pháp hà hơi thổi ngạt.
a./ Tách nạn nhân ra khỏi nguồn điện
- Tình huống 1: Một người đứng tay chạm vào vật mang điện.
- Tình huống 2: Dây điện đứt rơi vào người.
b./ Sơ cứu nạn nhân.
- Trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh.
- Trường hợp nạn nhân ngất, không thở hoặc thở không đều, co giật và run.
+) Phương pháp 1: phương pháp nằm sấp.
+) Phương pháp hà hơi thổi ngạt.
4-Toång keát vaø höôùng daãn hoïc taäp:
a-Toång keát: (3ph) 
GV yêu cầu học sinh ngừng luyện tập và tự đánh giá kết quả.
GV đánh giá giờ làm bài tập thực hành:
Sự chuẩn bị của hs.
Cách thực hiện quy trình.
Thái độ học tập.
HD hs tự đánh giá bài làm của mình dựa theo mục tiêu bài học.
Nhận xét đánh giá của hs và gv.
Ngừng luyện tập và thu dọn vệ sinh.
Theo dõi và nhận xét đánh giá KQ thực hành.
Rút kinh nghiệm cho bản thân
b- Hướng dẫn về nhà(2ph)
HDVN -Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế
	- Rèn tính cẩn thận, ý thức thu thập thông tin trong nhóm.
Teân baøi daïy:
Ngaøy soaïn: 4 / 11 /2013
Tieát theo PPCT: 33
Tuaàn daïy: 17
Bài 36 :
VẬT LIỆU KỸ THUẬT ĐIỆN 
I. MỤC TIÊU 
	1. Kiến thức : Biết được loại vật liệu nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn điện.
	2. Kỹ năng : Hiểu được đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.
	II. TRỌNG TÂM BÀI :
Học sinh biết được thế nào là vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	1. Chuẩn bị của giáo viên :
	· Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình, các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
	· Các mẫu vật về dây điện, bảng vật liệu kĩ thuật điện.
	2. Chuẩn bị của học sinh :
	- Xem Trước bài 36 “Vật liệu kĩ thuật điện”. 
III/- TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP:
1-OÅn ñònh:
2- Kieåm tra baøi cuõ (10ph)
	· Câu hỏi : Trình bày các bước tiến hành sơ cứu nạn nhân bị tai nạn điện?
	-> Trả lời : Sơ cứu nạn nhân
	a.Trường hợp nạn nhân vẫn tỉnh : 
để nạn nhân nằm nghỉ chổ thoáng , sau đó báo cho nhân viên y tế .
	b. Trường hợp nạn nhân ngất ,không thở hoặc thở không đều co giật và run : ta cần phải làm hô hấp nhân tạo cho tới khi nạn nhân thở được , tỉnhlại và mời nhân viên y tế . Hô hấp nhân tạo có 2 phương pháp 
	 - Phương pháp nằm sấp
	 - Hà hơi thổi ngạt .
	3. Hoạt động giới thiệu bài mới : 32’	
	- Đưa tranh vẽ đồ dùng điện , giới thiệu .
	Trong đời sống , các đồ dùng điện gia đình , các thiết bị điện , các dụng cụ bảo vệ an toàn điện  đều làm bằng vật liệu kĩ thuật điện . Vậy vật liệu kỹ thuật điện là gì ?Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng nghiên cứu bài : “Vật liệu kỹ thuật điện ” .
3.Tiến trình dạy học
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
Ghi baûng
Hoaït ñoäng 1: Vật liệu kỹ thuật điện(25ph)
a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề
b-Các hoạt động
 Thế nào là vật liệu dẫn điện?
 Vật liệu dẫn điện có điện trở suất như thế nào?
 Kể tên một số loại vật liệu dẫn điện?
* Cho HS xem mẫu các vật liệu dẫn điện.
 Thế nào là vật liệu cách điện?
Vật liệu cách điện có điện trở suất như thế nào?
 Kể tên một số loại vật liệu cách điện?
* Cho HS xem mẫu các vật liệu cách điện.
Thế nào là vật liệu dẫn từ?
 Kể tên một số loại vật liệu dẫn từ?
* Cho HS xem mẫu các vật liệu dẫn từ.
 Vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua dễ dàng.
Vật liệu dẫn điện có điện trở suất rất nhỏ khoảng 
 Vật liệu dẫn điện như : Kim loại, hợp kim, than chì, dung dịch điện phân, thuỷ ngân.
Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua dễ dàng (cản trở dòng điện).
Vật liệu cách điện có điện trở suất rất lớn khoảng 
 Vật liệu cách điện như : giấy cách điện, thuỷ tinh, sứ, mica, nhựa đường, cao su, amian, . . .
 Vật liệu dẫn từ là vật liệu mà đường sức từ trường đi qua dễ dàng.
 Vật liệu dẫn từ như : thép kĩ thuật điện, anico, ferit, pecmaloi, . . .
I . Vật liệu kỹ thuật điện :
1. Vật liệu dẫn điện :
 Vật liệu dẫn điện có điện trở suất nhỏ , dùng để chế tạo các phần tử dẫn điện của các thiết bị điện .
2. Vật liệu cách điện :
 Vật liệu cách điện có điện trở suất lớn dùng để chế tạo các phần tử cách điện 
3. Vật liệu dẫn từ :
 Vật liện dẫn từ dùng để chế tạo lõi dẫn từ của các thiết bị điện .
4-Toång keát vaø höôùng daãn hoïc taäp:
a-Toång keát: (8ph) 
	· Câu hỏi 1 : Hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu dẫn điện trong các đồ dùng điện mà em biết . Chúng làm bằng vật liệu dẫn điện gì ?
	-> Trả lời : Lõi dây điện, chốt phích cắm điện, . . . thường làm bằng đồng, nhôm.
	· Câu hỏi 2 : Hãy kể tên những bộ phận làm bằng vật liệu cách điện trong các đồ dùng điện mà em biết . Chúng làm bằng vật liệu cách điện gì ?
	-> Trả lời : Vỏ dây điện thường làm bằng các loại nhựa cách điện hoặc cao su, vỏ quạt nhựa làm bằng vật liệu cách điện, chuôi kìm điện loom bằng cao su cách điện, . . .
 · Câu hỏi 3: Vì sao thép kĩ thuật điện được dùng để chế tạo các lõi dẫn từ của các thiết bị điện ?
	-> Trả lời : Thép kĩ thuật điện được dùng làm lõi dẫn từ của các máy điện, thiết bị điện vì dẫn từ rất tốt. 
b- Hướng dẫn về nhà(2ph)
	- Đọc kĩ phần ghi nhớ.
	- Xem trước bài 37 “Phân loại đồ dùng điện trong gia đình và các số liệu kỹ thuật điện” 
Teân baøi daïy:
Ngaøy soaïn: 4 / 11 /2013
Tieát theo PPCT: 34
Tuaàn daïy: 17
	BÀI 37: 
PHÂN LOẠI VÀ SỐ LIỆU KĨ THUẬT
 CỦA ĐỒ DÙNG ĐIỆN
I. MỤC TIÊU 
	1. Kiến thức : Biết được các loại đồ dùng điện trong gia đình và biết ý nghĩa các số liệu kỹ thuật điện.
	2. Kỹ năng : Hiểu được đặc tính và công dụng của từng loại đồ dùng điện và biết lựa chọn đồ dùng điện đúng với mạng điện trong nhà, và biết tiết kiệm điện.
 3. Thái độ:Học sinh biết được các loại đồ dùng điện trong gia đình và biết ý nghĩa các số liệu kỹ thuật điện.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	1. Chuẩn bị của giáo viên :
	· Tranh vẽ các đồ dùng điện gia đình, các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
	· Các mẫu vật về dây điện, bảng vật liệu kĩ thuật điện.
	2. Chuẩn bị của học sinh :	
III/- TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP:
1-OÅn ñònh:
2- Kieåm tra baøi cuõ:(5ph)
	Đưa tranh vẽ đồ dùng điện , giới thiệu .
	Trong đời sống , các đồ dùng điện gia đình , các thiết bị điện , các dụng cụ bảo vệ an toàn điện  đều làm bằng vật liệu kĩ thuật điện . Đồ dùng điện được phân loại và có số liệu kỹ thuật như thế nào? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta cùng nghiên cứu bài : “Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện” .
3.Tiến trình dạy học
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
Ghi baûng
Hoaït ñoäng 1 Phân loại đồ dụng điện gia đình: ( 15ph)
a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề
b-Các hoạt động
 Xem hình 37.1 và cho biết các thiết bị này thuộc loại nào?
	Phát sáng : đèn tròn (1), đèn huỳnh quang (2).
	Phát nhiệt : bình nước nóng (3), nồi cơm điện (4), bàn ủi (5).
	Tạo lực quay : quạt máy (6), máy đánh trứng (7), máy xay (8).
a. Đồ dùng điện loại điện – quang:
	- Biến đổi diện năng thành quang năng dùng để chiếu sáng 
	b. Đồ dùng điện loại điện – nhiệt:
	- Biến đổi điện năng thành nhiệt năng dùng để đốt nóng và sưởi ấm 
	c. Đồ dùng điện loại điện – cơ:
	- Biến đổi điện năng thành cơ năng dùng để dẫn động , làm quay các máy 
Hoaït ñoäng 2: Các số liêu kĩ thuật ( 15ph)
a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề
b-Các hoạt động
Trên thiết bị có ghi 220V-30W, 127V-5A hãy giải thích các số liệu kĩ thuật đó?
 Các số liệu kĩ thuật để làm gì?
 Giải thích
	220V-30W : điện áp định mức và công suất định mức.
	127V-5A : Điện áp định mức và dòng điện định mức.
 Các số liệu kĩ thuật giúp ta lụa chọn và sử dụng các thiết bị phù hợp và hiệu quả
1. Các đại lượng điện định mức là :
- Điện áp định mức : U ( vôn )
-Dòng điện định mức : I (ampe )
- Công xuất định mức : P ( oát )
2. Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật :
	- Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật .
4-Toång keát vaø höôùng daãn hoïc taäp:
a-Toång keát: (8ph) 
- Hãy kể ra các nhóm đồ dùng điện.
- Hãy cho biết các đại lượng điện định mức.
- Hãy cho biết ý nghĩa của các số liệu kỹ thuật điện
	a. Đồ dùng điện loại điện – quang:
	- Biến đổi diện năng thành quang năng dùng để chiếu sáng 
	b. Đồ dùng điện loại điện – nhiệt:
	- Biến đổi điện năng thành nhiệt năng dùng để đốt nóng và sưởi ấm 
	c. Đồ dùng điện loại điện – cơ:
	- Biến đổi điện năng thành cơ năng dùng để dẫn động , làm quay các máy 
- Điện áp định mức : U ( vôn )
- Dòng điện định mức : I (ampe )
- Công xuất định mức : P ( oát )
 Ý nghĩa của số liệu kĩ thuật :Các số liệu kĩ thuật giúp ta lựa chọn đồ dùng điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật 
b- Hướng dẫn về nhà(2ph)
.- về nhà xem ghi nhớ và học bài.
- Về nhà xem các đồ dùng trong nhà mình có công suất bao nhiêu.
- Tiết tới xem bài 38 – 39: “đồ dùng loại điện quang đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang”
Teân baøi daïy:
Ngaøy soaïn: 4 / 11 /2013
Tieát theo PPCT: 34
Tuaàn daïy: 17
ĐỒ DÙNG LOẠI ĐIỆN 
 ĐÈN SỢI ĐỐT. ĐÈN HUỲNH QUANG
I. MỤC TIÊU 
1. Kiến thức : Hiểu được nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt .Đèn huỳnh quang
2. Kỹ năng : Hiểu được các đặc điểm của đèn sợi đốt . Đèn huỳnh quang
3. HS quan sát cận thận các số liêu đèn sợi dốt đèn huỳnh quang
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
	1. Chuẩn bị của giáo viên :
	· Vật mẫu : bóng và đuôi đèn. 
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Xem trước bài 38 - 39 “Đồ dùng điện loại điện quang đèn sợi đốt . Đèn huỳnh quang ”. 
III/- TỔ CHỨC CAÙC HOAÏT ÑOÄNG HOÏC TẬP:
1-OÅn ñònh:
2- Kieåm tra baøi cuõ(5ph)
	· Câu hỏi 1 : Vì sao người ta xếp đèn điện thuộc nhóm điện – quang ; bàn là điện , nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt ; quạt điện , máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ ?
· Câu hỏi 2 : Các đại lượng điện định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì ? Ý nghĩa của chúng .
· Câu hỏi 3 : Để tránh hư hỏng do điện gây ra , khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý gì ?
- Đèn điện thuộc nhóm điện – quang : biến đổi điện năng thành quang năng.	- Bàn là điện , nồi cơm điện thuộc nhóm điện – nhiệt : biến đổ điện năng thành nhiệt năng.
- Máy bơm nước thuộc nhóm điện cơ : biến đổi điện năng thành cơ năng.
Các đại lượng điện định mức chủ yếu ghi trên nhãn đồ dùng điện : điện áp định mức, dòng điện định mức, công suất định mức.
Để tránh hư hỏng do điện gây ra , khi sử dụng đồ dùng điện phải theo đúng các chỉ dẫn, đúng các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện.
3.Tiến trình dạy học
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
Ghi baûng
Hoaït ñoäng 1: . Phân loại đèn điện: ( 10ph)
a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề
b-Các hoạt động
GV : Hãy cho biết có mấy loại đèn điện?
HS : Có 3 loại : đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang, đèn phóng điện
I. Phân loại đèn điện :
	- Đèn sợi đốt .
	- Đèn huỳnh quang .
	- Đèn phóng điện ( đèn cao áp thuỷ ngân , đèn cao áp natri , )
Hoaït ñoäng 2:Đèn sợi đốt :( 15ph)
a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề
b-Các hoạt động
 Hãy cho biết sợi đốt của đèn làm bằng vật liệu gì? Hình dạng như thế nào?
: Bên trong bóng thuỷ tinh như thế nào?
 Có mấy loại đuôi đèn?
* Đèn sợi đốt dùng dây điện trở để phát sáng nên ánh sáng của nó là ánh sáng liện tục.
 Sử dụng đèn sợi đốt có tiết kiệm điện năng hay không?
sợi đốt của đèn làm bằng hợp kim vonfram có dạng là xo xoắn.
Bên trong bóng thuỷ tinh được rút hết không khí và bơm vào khí trơ.
 Có 2 loại đuôi đèn là đuôi xoáy và đuôi ngạnh.
 Sử dụng đèn sợi đốt không tiết kiệm điện năng vì hơn 95% năng lượng điện biến thành nhiệt năng.
	1. Cấu tạo :
	a. Sợi đốt 
 	- Sợi đốt làm bằng hợp kim Vonfram có dạng lò xo xoắn chịu nhiệt cao .
	b. Bóng thuỷ tinh 
 	-Bóng thuỷ tinh được làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt , rút hết không khí và bơm khí trơ .
	c. Đuôi đèn 
	- Đuôi đèn bằng đồng hoặc sắt tráng kẽm , trên đuôi có hai cục tiếp xúc .
	- Có hai kiểu đuôi : đuôi xoáy và đuôi ngạnh
	2. Nguyên lí làm việc :
 Dòng điện đốt nóng dây tóc đèn đến nhiệt độ cao , dây tóc đèn phát sáng .
	3. Đặc điểm của đèn sợi đốt :
	a. Đèn phát ra ánh sáng liên tục 
	b. Hiệu xuất quang thấp 
	c. Tuổi thọ thấp
	4. Số liệu kĩ thuật :
	- Điện áp định mức : 127V ; 220V
	- Công xuất định mức : 15W ¸ 300W
	5. Sử dụng :
 - Đèn sợi đốt được dùng để chiếu sáng ở những nơi như : phòng ngủ , nhà tắm ,
 - Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng sẽ không tiết kiệm điện năng .
Hoaït ñoäng 2: Đèn ống huỳnh quang:( 15ph)
a-Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp,phân tích,giải quyết vấn đề
b-Các hoạt động
 Đèn huỳnh quang có cấu tạo mấy phần?
Ta có thể thay đổi màu sắc ánh sáng của đèn huỳnh quang được không?
 Điện cực của đèn huỳnh quang giống và khác đèn sợi đốt như thế nào?
 Đèn huỳnh quang hoạt động nhờ gì?
 Tại sao đèn nhấp nháy?
 Tại sao phải mồi phóng điện?
GĐèn compac huỳnh quang có thể thay đèn sợi đốt hay không?
 Đèn huỳnh quang có cấu tạo gồm 2 phần : ống thuỷ tinh và điện cực.
Đèn huỳnh quang có ánh sáng trắng của hơi thuỷ ngân nên muốn đổi màu chỉ cần thay hơi trong đèn.
 Điện cực của đèn huỳnh quang rất giống đèn sợi đốt nhưng bean trên có tráng một lớp bari oxít.
Đèn huỳnh quang hoạt động nhờ sự tác dụng của tia tử ngoại lên lơp1 bột huỳnh quang.
Đèn nhấp nháy là do ảnh hưởng của tầng số dòng điện. Do khoảng cách giữa hai đầu điện cực lớn nên cần phải có sự mồi phóng điện.
 Đèn compac huỳnh quang có thể thay đèn sợi đốt vì tiết kiệm điện năng, nhỏ gọn, hiệu suất phát quang và tuổi thọ cao.
	1. Cấu tạo :
	a. Ống thuỷ tinh 
 	Ống thuỷ tinh có các chiều dài : 0,3m ; 0,6m ; 1,2m ; 1,5m ; 2,4m ;  Mặt trong ống có phủ lớp bột huỳnh quang (hợp chất chủ yếu là phôtpho) . không khí trong ống được rút hết và bơm vào ống m

Tài liệu đính kèm:

  • docxBài 32. Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống.docx